Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng

21/02/2024

Nội dung chính

mục lục

    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì phức tạp nhất và cũng khá thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Pasal tìm hiểu chi tiết về cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhé!

    Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future perfect continuous tense

    Trong tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai. 

    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

    Ví dụ: She will have been working for this company for 29 years by 28/4. (Tính đến ngày 28/4, cô ấy đã làm việc cho công ty này được 29 năm.)

    Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    2.1. Câu khẳng định

    Cấu trúc câu khẳng định: S + will + have + been + V-ing

    Trong đó: 

    • S (subject) là chủ ngữ

    • will/ have là trợ động từ

    • been là phân từ hai của động từ “to be”

    • V-ing là động từ thêm “-ing

    Ví dụ: 

    • By the end of this year, John will have been working at International Bank for 10 years. (Tính đến cuối năm nay, John sẽ làm việc tại Ngân hàng Quốc tế được 10 năm.)

    • San San will have been learning English by 8 p.m this evening. (San San sẽ đang học tiếng Anh trước 8 giờ tối nay.)

    2.2. Câu phủ định

    Cấu trúc câu phủ định: S + will not + have + been + V-ing

    Ví dụ:

    • My family won’t have been living in Hanoi for 15 days by next month. (Gia đình tôi sẽ không sống ở Hà Nội được 15 ngày tính tới tháng tới.)

    • I won't have been studying English for 2 years by the end of October this year. (Tính đến cuối tháng 10 năm nay, tôi sẽ không học tiếng Anh được 2 năm.)

    2.3. Câu nghi vấn 

    Câu hỏi Yes/No question:

    Cấu trúc câu nghi vấn Yes/No: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

    Câu trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. 

    Ví dụ:

    • Will Mr. Huy have been teaching for 30 years when he retires? (Có phải ông Huy có đi dạy được 30 năm khi nghỉ hưu?) - Yes, he will./ No, he won't.

    • Will you have been staying home for 2 months by May 12th? (Bạn sẽ ở nhà được 2 tháng tính đến ngày 12 tháng 5 phải không?)

    Câu hỏi WH question:

    Cấu trúc câu hỏi WH question: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

    Ví dụ: 

    • How long will your brother have been playing badminton by next year? (Tính đến năm tới anh trai của bạn sẽ chơi cầu lông được bao lâu?)

    • How long will you have been learning English by the end of next month? (Tính đến cuối tháng tới, bạn sẽ học tiếng Anh trong bao lâu?)

    Các cách dùng thì Future perfect continuous tense 

    Có thể nói, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khiến người học “đau đầu" nhất và dễ bị nhầm lẫn nhất trong cách sử dụng.

    Dưới đây là các cách dùng phổ biến của thì Future perfect continuous tense: 

    Cách dùng 1: Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

    Ví dụ:

    • I will have been playing piano for 6 years when I am 18 years old. (Tôi sẽ chơi piano được 6 năm khi tôi 18 tuổi.)

    • My dad will have been teaching at NEU for 16 years when I start my first year here. (Bố tôi sẽ giảng dạy tại NEU được 16 năm khi tôi bắt đầu năm đầu tiên ở đây.)

    Cách dùng 2: Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

    Ví dụ:

    • Simon will have been studying abroad for 2 years by the end of next month. (Simon sẽ đi du học được 2 năm vào cuối tháng tới.)

    • By December 15th, we will have been working for this factory for 12 years. (Đến ngày 15 tháng 12, chúng tôi đã làm việc tại nhà máy này được 12 năm.)

    Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường sử dụng các trạng ngữ kèm theo từ "by" để diễn đạt thời điểm cụ thể:

    • "by then": tính đến thời điểm đó

    • "by this June,...": tính đến tháng 6 năm nay

    • "by the end of this week/month/year": tính đến cuối tuần này/tháng này/năm này

    • "by the time" kết hợp với mệnh đề thì hiện tại đơn (Ví dụ: "by the time he comes back").

    • Ngoài ra, từ "when" cũng thường được sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ để chỉ thời điểm cụ thể.

    Bài tập vận dụng

    Bài 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

    1. By this time next month, we (go) _____ to school for 8  years.

    2. By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.

    3. They (build) _____ a supermarket by November next year.

    4. By the end of next year, Hannah (work) _____ as an English teacher for 5 years.

    5. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.

    6. How long you (study) _____ when you graduate?

    7. He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.

    8. My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours when we come home.

    Bài 2. Chọn đáp án đúng

    1. I _____ (work) for this company for 22 years by January.

    A. will have worked

    B. will have been working

    2. By May 19, I ______ (be) here for one month.

    A. will have been

    B. will have been being

    3. By next week, he ______ (write) his book for 3 months.

    A. will have written

    B. will have been writing

    4. You _______ (finish) your homework by 8 tonight?

    A. Will you have finished

    B. Will you have been finishing

    5. By 2023 we ______ (live) in London for 24 years.

    A. will have lived

    B. will have been living

    6. She _____ (write) a novel by the end of the week.

    A. will have written

    B. will have been writing

    7. Henry ______ (write) this book for 2 months by the end of this week.

    A. will have written

    B. will have been writing

    Bài 3. Hoàn thành những câu hỏi sau sao cho đúng

    1. (How long/we/wait/for her) ____ by now?

    2. (How long/they/run) ____

    3. (How long/she/learn/English) ____

    4. (How long/they/go out together) ____

    5. (How long/he/do/this) ____

    Lời kết:

    Bài viết trên đây đã trình bày rất chi tiết về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Pasal mong rằng những thông tin trong bài viết sẽ giúp các bạn học hiểu đúng và áp dụng được thì Future perfect continuous tense trong nói hoặc viết tiếng Anh.

    Bên cạnh đó, nếu bạn cũng có ý định ôn luyện để thi chứng chỉ IELTS nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu thì hãy nhanh tay làm bài test miễn phí tại Pasal ngay để được tư vấn lộ trình học chi tiết nhé:

    Website test IELTS Pasal

    Tác giả: Phương Loan - IELTS 8.0
    Giới thiệu về tác giả: Phương Loan - IELTS 8.0
    ảnh tác giả

    Mình là Phương Loan, giảng viên đào tạo IELTS tại Pasal. Với hơn 2 năm kinh nghiệm giảng dạy và tự hào là 1 trong 20 sinh viên có thành tích học tập xuất sắc của Khoa tiếng Anh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, mình mong rằng những kiến thức chia sẻ trên đây có thể mang lại giá trị hữu ích trên con đường học tập và phát triển của các bạn.

    Bình luận bài viết