In time là gì? Phân biêt chi tiết In time và On time

In time là gì? Phân biêt chi tiết In time và On time

03/07/2024

Nội dung chính

mục lục

    In timeOn time là hai cụm từ chỉ thời gian được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, rất nhiều người học tiếng Anh thường bị nhầm lẫn về cách dùng của hai cụm từ này. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Pasal tìm hiểu In time là gì và phân biệt sự khác nhau giữa In time với On time nhé!

    In time là gì?

    Trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu In time là gì? In time là một cụm từ tiếng Anh mang ý nghĩa là "vừa kịp lúc”. Cụm từ này thể hiện việc hoàn thành một điều gì đó trong khung thời gian cho phép, trước khi điều gì đó xấu xảy ra.

    In time là gì?

    In time là gì?

    Ví dụ:

    • My mother got home just in time - it's starting to rain. (My mother got home just in time - it's starting to rain.)

    • If we don't hurry up, we won't be in time to catch the train. (Nếu chúng ta không nhanh lên, chúng ta sẽ không kịp bắt chuyến tàu.)

    • Did you get there in time to see the competition? (Bạn có đến đó kịp lúc để xem buổi lễ không?)

    On time là gì?

    Vậy còn On time là gì? On time là một cụm từ tiếng Anh có nghĩa là đúng giờ, tức là đúng vào thời điểm đã được lên kế hoạch hoặc mong đợi.

    On time là gì?

    On time là gì?

    Ví dụ:

    • Why is it that the train never run on time? (Tại sao tàu không bao giờ chạy đúng giờ?)

    • She always completes her tasks on time. (Cô ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình đúng thời hạn.)

    Phân biệt chi tiết In time và On time 

    Hiểu rõ về ý nghĩa và cách dùng của In time và On time sẽ giúp các bạn sử dụng đúng hai cụm từ này. Bảng dưới đây sẽ phân tích chi tiết sự khác nhau giữa In time và On time:

    Cụm từ

    Ý nghĩa

    Cách sử dụng

    Ví dụ

    On time

    Đúng giờ, đúng giời gian.

    Diễn tả một sự việc xảy ra chính xác vào thời điểm đã được lên kế hoạch trước.

    The train arrived right on time.

    (Tàu đến đúng giờ.)

    In time

    Vừa kịp lúc, không bị trễ.

    Diễn tả một sự việc xảy ra ngay trước thời điểm cuối cùng.

    We've ordered extra supplies but they're unlikely to arrive in time. 

    (Chúng tôi đã đặt mua thêm nguồn cung cấp nhưng chúng khó có thể đến kịp.)

    Bài tập vận dụng 

    Bài tập 1: Chọn In time hoặc On tim cho các câu sau sao cho phù hợp:

    1/ The meeting has been scheduled for 2 pm. Please, arrive in time/ on time!

    2/ The concert is at 8 o’clock. I hope my friend will make it to the stadium in time/ on time.

    3/ Despite the bad weather, our class prepared enough for the extracurricular activity to take place in time/ on time.

    4/ Yesterday, Maria woke up late but luckily she went to the class in time/ on time to study.

    5/ Our boss requires all the staff to go to the company in time/ on time

    6/ Although it rained heavily outside, the football match still began in time/ on time.

    Bài tập 2: Điền In time hoặc On time phù hợp vào chỗ trống:

    1/ The concert starts at 7:30 PM. Make sure you arrive ____________.

    2/ The package is expected to be delivered at 2:00 PM. Be at home ____________ to receive it.

    3/ The class is scheduled for 10:00 AM. Please be there ____________.

    4/ The online webinar begins at 3:45 PM. Make sure to log in ____________.

    5/ The application deadline is Sunday morning. Submit your documents ____________.

    6/ The bus will depart in 10 minutes. We need to get to the bus stop ____________.

    7/ Our reservation at the restaurant is for 7:00 PM. We should arrive ____________.

    8/ The train is set to depart at 11:15 AM. Please be at the platform ____________.

    9/ Despite the rain, they managed to finish the outdoor event ____________.

    10/ The library closes at 9:00 PM. Return the books ____________ to avoid late fees.

    Đáp án:

    Bài tập 1: 

    1/ on time

    2/ in time

    3/ on time

    3/ in time

    4/ on time

    5/ on time

    Bài tập 2:

    1/ on time

    2/ in time

    3/ on time

    4/ on time

    5/ on time

    6/ in time

    7/ on time

    8/ on time

    9/ in time

    10/ on time

    Lời kết: 

    Bài viết trên đây đã trình bày rất chi tiết, rõ ràng để giải thích cho In time là gì cũng như phân biệt sự khác nhau giữa In time và On time. Pasal mong rằng bài viết sẽ góp phần giúp các bạn củng cố vững chắc thêm cho nền tảng ngữ pháp của mình.

    Hy vọng bài viết trên đây của Pasal đã trả lời được câu hỏi “Give off là gì?” của các bạn, cũng như đưa thêm nhiều thông tin bổ ích xoay quanh động từ “give”. Hãy theo dõi các bài viết từ Pasal để cập nhật các kiến thức tiếng Anh thú vị nhé! Đừng ngần ngại liên hệ ngay với Pasal để được tư vấn về lộ trình học tiếng Anh phù hợp với bản thân. Chúc các bạn thành công!

    Bên cạnh đó, nếu cậu đang bắt đầu với IELTS nhưng chưa biết năng lực của mình đang ở đâu thì hãy nhanh tay đăng ký làm bài test miễn phí tại Pasal ngay nhé:

    Web test IELTS Pasal

    Tác giả: Hannah Nguyen - IELTS 8.0
    Giới thiệu về tác giả: Hannah Nguyen - IELTS 8.0
    ảnh tác giả

    Mình là Thu Hà (Hannah Nguyễn), hiện tại đang là Giảng viên đào tạo IELTS tại Pasal. Với kinh nghiệm 5 năm làm việc tại Anh, từng là đại sứ sinh viên (Student Ambassador) và tốt nghiệp loại Giỏi của Trường Đại học Brighton (đứng thứ 19 trong top 100 trường đại học chất lượng cao tại Anh), 1 trong 80 sinh viên được nhận chứng nhận Breakthough Award từ the Laine Pub Company, mình hy vọng kiến thức mình và Pasal chia sẻ có thể mang lại giá trị hữu ích trên con đường học tập và phát triển của các bạn.

    Bình luận bài viết