Công thức “the last time” là gì? Cách dùng và bài tập vận dụng

Chắc hẳn cụm từ “the last time” không còn xa lạ gì với người học tiếng Anh nữa. Nhưng liệu bạn đã nắm được ý nghĩa và cách dùng của “công thức the last time” chưa? Hãy cùng Pasal tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

The last time là gì?

Cấu trúc “the last time” bao gồm các thành phần sau:

  • Mạo từ xác định “the”

  • Tính từ “last” có ý nghĩa là “cuối cùng”

  • Danh từ “time” có ý nghĩa là “lần, thời điểm”

Khi ghép lại, “the last time” tạo thành một cụm danh từ chỉ thời gian, thường được hiểu là “lần cuối cùng” – thời điểm cuối cùng bạn thực hiện một hành động nào đó. 

The last time là gì?

The last time là gì?

Ví dụ:

  • It’s the last time I’m going to that restaurant. The food was terrible. (Đây là lần cuối cùng tôi đến nhà hàng đó. Thức ăn thật khủng khiếp.)

  • She decided that was the last time she’d lend him money. (Cô quyết định đây là lần cuối cùng cô cho anh mượn tiền.)

Cách dùng của cấu trúc “the last time” 

2.1. Cấu trúc “the last time + clause”

Công thức:

It + be + the last time + clause

Cách dùng: 

  • Đây là một cách diễn đạt phổ biến khi bạn muốn nhấn mạnh rằng đó là “lần cuối cùng” bạn thực hiện một hành động nào đó. Cấu trúc ‘the last time’ mang ý nghĩa rằng bạn sẽ không bao giờ lặp lại hành động đó nữa. 

  • Sau “the last time”, bạn cần sử dụng một mệnh đề (chủ ngữ + động từ) chia theo thì và ngôi phù hợp trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • It was the first and also the last time I parachuted. (Đó là lần đầu tiên và cũng là lần cuối cùng tôi nhảy dù.) 

  • It might be the last time Henry met her. (Đây có thể là lần cuối cùng Henry gặp cô ấy.)

2.2. Cấu trúc “the last time + time expression”

Công thức:

Cấu trúc the last time + clause + be + time expression

Cách dùng: 

  • Để chỉ rõ thời điểm xảy ra sự việc, bạn có thể sử dụng cấu trúc “the last time + mệnh đề + be + cụm từ chỉ thời gian”. 

  • Trong trường hợp này, “the last time” thường được chia ở thì quá khứ đơn, kết hợp với các cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ. Cấu trúc này mang ý nghĩa “lần cuối cùng” hoặc “lần gần đây nhất”.

Ví dụ:

  • The last time Olivia went home to visit his grandparents was 2 years ago. (Lần cuối cùng Olivia về quê thăm ông bà là 2 năm trước.)

  • The last time I met him was 3 months ago. (Lần cuối cùng tôi gặp anh ấy là cách đây 3 tháng.)

Các cách viết lại câu với “the last time”

3.1. Viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành

Công thức: 

Subject + have/ has + not + V3/ed + for + period of time

Subject + have/ has + not + V3/ed + since + point of time

It has been + period of time + since + subject + V2/ed

= Viết lại câu thành: The last time + subject + V2/ed + was + time expression

Ví dụ:

  • Hannah hasn’t been in a relationship for three years. (Hannah đã không yêu ai trong ba năm.)

= The last time Hannah had been in a relationship was three years ago. (Lần cuối cùng Hannah ở trong một mối quan hệ yêu đương là từ 3 năm trước.)

  • It has been two years since they celebrated a family re. (Đã 2 năm kể từ khi họ tổ chức tiệc đoàn tụ gia đình.)

= The last time they celebrated a family re was two years ago. (Lần cuối cùng họ tổ chức tiệc đoàn tụ gia đình là từ 2 năm trước.)

3.2. Viết lại câu ở thì quá khứ đơn

Công thức:

Subject + last + V2/ed + period of time + ago

= Viết lại câu thành: The last time + subject + V2/ed + was + time expression

Ví dụ: Our company welcomed new employees 2 months ago. (Công ty chúng tôi đã chào đón nhân viên mới cách đây 2 tháng.)

= The last time our company welcomed new employees was 2 months ago. (Lần cuối cùng công ty chúng tôi chào đón nhân viên mới là cách đây 2 tháng.)

Bài tập vận dụng

Đề bài: Viết lại câu với cấu trúc the last time sao cho nghĩa không đổi.

1. When did he last go to a concert?

2. Jack hasn’t been to an EDM festival for three years.

=

3. Lena hasn’t gone skiing since her father died.

=

4. It’s been nearly 6 years since I visited your hometown.

=

5. She hasn’t gone swimming since she was in Hanoi.

=

6. Helen hasn’t visited London since 2018.

=

7. It last rained one month ago.

=

8. I haven’t seen my brother since June.

=

9. His graduation day was the last time he really enjoyed himself.

=

10. It has been 20 years since my sister last saw Juliet.

=

11. My mother hasn’t seen Betty for a week.

=

12. He has gone to school since last week.

=

13. I last learned Vietnamese one year ago.

=

14. It has been 2 months since she last ate beefsteak.

=

15. My uncle last cooked a meal three weeks ago.

Đáp án:

1. When was the last time he went to a concert?

2. The last time Jack went to an EDM festival was three years ago.

3. The last time Lena went skiing was before her father died.

4. The last time I visited your hometown was 6 years ago.

5. The last time she went swimming was when she was in Hanoi.

6.  The last time Helen visited London was in 2018.

7. The last time it rained was 1 month ago.

8. The last time I saw my brother was in June.

9. The last time he really enjoyed himself was on his graduation day.

10.  The last time my sister saw Juliet was 20 years ago.

11. The last time my mother saw Betty was a week ago.

12. The last time he went to school was last week.

13. The last time I learned Vietnamese was one year ago.

14. The last time she ate beefsteak was 2 months ago.

15. The last time my uncle cooked a meal was three weeks ago.

Lời kết:

Bài viết trên đây đã cung cấp các thông tin và kiến thức rất chi tiết về công thức “the last time” cũng như đưa ra các công thức viết lại câu với cấu trúc này. Pasal mong rằng bài viết sẽ góp phần giúp các cậu nắm chắc hơn chủ điểm ngữ pháp phổ biến này và từ đó nâng cao được điểm số của mình trong các kì thi.

Bên cạnh đó, nếu cậu đang bắt đầu với IELTS nhưng chưa biết năng lực của mình đang ở đâu thì hãy nhanh tay đăng ký làm bài test miễn phí tại Pasal ngay nhé:

Web test IELTS Pasal

Bạn muốn học thêm về nội dung nào?

Đặt lịch test trình độ và học trải nghiệm miễn phí với Giáo viên tại Pasal, Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Back to Top