Hướng dẫn chi tiết cách phát âm đuôi -ED dễ dàng trong tiếng Anh

Hướng dẫn chi tiết cách phát âm đuôi -ED dễ dàng trong tiếng Anh

28/07/2022

Nội dung chính

mục lục

    Cách phát âm đuôi -ED trong tiếng Anh chưa bao giờ dễ dàng đến thế!

    Không chỉ cách phát âm s, es mà đối với động từ thêm -ed ở thì quá khứ trong tiếng Anh cũng khó để người học có thể phát âm chuẩn xác. Tùy mỗi trường hợp sẽ có cách phát âm khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Pasal sẽ giúp bạn tổng hợp các cách phát âm đuôi -ed dễ dàng và chuẩn xác nhất nhé!

    Phát âm đuôi -ed dễ dàng hơn nếu bạn nắm vững các mẹo trong tiếng Anh

    Âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng Anh

    Để luyện nghe và phát âm tiếng Anh chuẩn, bạn cần nắm rõ sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Khi phân biệt được 2 âm này, bạn sẽ phát âm đuôi ed dễ dàng hơn.

    Trong tiếng Anh, có tổng cộng 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh, còn tất cả các nguyên âm đều là hữu thanh.

    Âm hữu thanh là gì?

    Những âm khi nói, hơi thở được xuất phát từ họng, qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rung thanh quản, được gọi là âm hữu thanh. Để kiểm chứng được âm hữu thanh, bạn đặt ngón tay vào cổ họng và thực hành âm /r/ sẽ có sự rung rõ rệt.

    Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

    Âm vô thanh là gì?

    Những âm khi nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng (không phải từ cổ họng) tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió, được gọi là âm vô thanh. Để xác định âm vô thanh, hãy đặt tay cách miệng 5cm và phát âm /k/ sẽ có gió, tiếng xì rõ rệt.

    Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/.

    3 cách phát âm đuôi -ed trong tiếng Anh dễ dàng và chuẩn chỉnh nhất

    Phát âm ở những động từ có đuôi -ed trở nên khó khăn và dễ nhầm lẫn trong thì quá khứ đối với nhiều bạn. Thậm chí, có nhiều người còn áp dụng phát âm /id/ cho tất cả các trường hợp, khiến người nghe không hiểu. Tuy nhiên, phát âm tiếng Anh với động từ đuôi -ed sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu như bạn nằm lòng 3 cách phát âm: /id/, /t/, /d/.

    1. Đuôi ed được phát âm là /id/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/

    Ví dụ: decided /dɪˈsaɪdid/; started /stɑːtid/

    Lưu ý: Khi động tự được sử dụng như tính từ, đuôi “-ed” dù đứng sau âm gì cũng sẽ được phát âm là /ɪd/.

    Xem thêm: Cách phát âm CH chi tiết và chuẩn chỉnh trong tiếng Anh

    2. Đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

    Các động từ có từ phát âm cuối là /θ/ (thường thể hiện bằng “th”).

    Ví dụ: 

    Từ vựng

    Phiên âm

    Nghĩa

    Looked

    /lʊkt/

    nhìn

    kissed

    /kɪst/

    hôn

    matched

    /mætʃt/

    phù hợp

    washed

    /wɑːʃt/

    rửa

    laughed

    UK /lɑːft/

    US /læft/

    cười

    breathed

    /breθt/

    thở

    helped

    /helpt/

    giúp đỡ

    3. Đuôi ed được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

    Ví dụ:

    Từ vựng

    Phiên âm

    Nghĩa

    played

    /pleɪd/

    chơi 

    learned

    /lɜːnd/

    học

    damaged

    /ˈdæm.ɪdʒd/

    làm hỏng

    used

    /juːzd/

    sử dụng

    Cách phát âm đuôi ed bất quy tắc cho trường hợp đặc biệt

    Một số cách phát âm đuôi -ed sẽ không tuân theo quy tắc như trong 3 trường hợp trên. 

    Ví dụ:

    • naked (adj) /ˈneɪkɪd/: khỏa thân
    • wicked (adj) /ˈwɪkɪd/: gian trá
    • beloved (adj) /bɪˈlʌvd/ hoặc /bɪˈlʌvɪd/: yêu quý
    • sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng
    • hatred (adj) /ˈheɪtrɪd/: căm ghét
    • wretched (adj) /ˈretʃɪd/: khốn khổ
    • rugged (adj) /ˈrʌɡɪd/: lởm chởm, gồ ghề
    • ragged (adj) /ˈræɡɪd/: rách rưới, tả tơi
    • dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/: kiên cường
    • learned (adj) /ˈlɜːnɪd/
    • learned (v) /lɜːnd/
    • blessed (adj) /ˈblesɪd/: may mắn
    • blessed (v) /ˈblest/: ban phước lành
    • cursed (v) /kɜːst/: nguyền rủa
    • cursed (adj) /ˈkɜːsɪd/: đáng ghét
    • crabbed (adj) /ˈkræbɪd/: chữ nhỏ, khó đọc
    • crabbed (v) /kræbd/: càu nhàu, gắt gỏng
    • crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/: xoắn, quanh co
    • crooked (V) /ˈkrʊkt/: lừa đảo
    • used (adj) /juːst/: quen
    • used (v) /juːsd/: sử dụng
    • aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/: lớn tuổi

    Mẹo phát âm đuôi -ed giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng và lâu quên

    Các quy tắc phát âm tiếng Anh đuôi -ed rất phức tạp và khó nhớ đối với một số bạn học. Cũng giống như phát âm s và es, phát âm đuôi -ed cũng có một số câu thần chú cũng như mẹo giúp bạn ghi nhớ dễ dàng.

    • Câu thần chú cho phát âm /id/ (động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/): tiền đô.
    • Câu thần chú cho phát âm /t/ (động từ tận cùng là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ hoặc /θ/): khi sang sông phải chờ thu phí.
    • Phát âm /d/ cho các âm còn lại.

    Trên đây là 3 cách phát âm đuôi -ed dễ dàng và chuẩn xác bạn nên tham khảo để có thể học tiếng Anh một cách hiệu quả nhất. Bên cạnh việc nắm vững 3 quy tắc phát âm chuẩn chỉnh, hãy luyện tập phát âm thật thường xuyên để hỗ trợ cho việc giao tiếp tiếng Anh cũng như làm tốt các bài thi THPT Quốc gia hay bài thi Speaking IELTS bạn nhé. Pasal chúc các bạn thành công!

    Tác giả: Hồng Nhật
    Giới thiệu về tác giả: Hồng Nhật
    ảnh tác giả

    Mình là Hồng Nhật, giảng viên tiếng Anh giao tiếp tại Pasal. Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy, mong rằng những kiến thức mình và Pasal chia sẻ có thể hữu ích cho các bạn trên con đường học tập và phát triển bản thân.

    Bình luận bài viết