A-Z từ vựng các chủ đề phổ biến trong IELTS Speaking 2024
Trong 4 kỹ năng IELTS, Speaking được coi là một trong những kỹ năng “khó nhằn” nhất với hầu hết người học. Bạn phải bỏ ra rất nhiều thời gian và công sức để luyện tập cách lên ideas, cách phát âm sao cho thật tự nhiên, trôi chảy. Thấu hiểu khó khăn đó, Pasal đã tổng hợp những từ vựng theo các chủ đề phổ biến trong IELTS trong bài viết dưới đây, giúp các bạn tiết kiệm thời gian trong quá trình tìm tòi, chọn lọc ideas, từ vựng cho bài thi Speaking của mình.
Tiêu chí chấm điểm Từ vựng – Lexical Resource trong IELTS Speaking
Một hiểu lầm phổ biến rất nhiều bạn mắc phải là càng sử dụng nhiều từ vựng “đao to búa lớn” thì giám khảo sẽ càng thích thú với phần thi của mình và dễ đạt điểm cao. Tuy nhiên điều này không thực sự chính xác. Tất nhiên việc sử dụng đa dạng nhiều từ vựng sẽ giúp bài thuyết trình trở nên phong phú hơn nhưng nếu bạn sử dụng từ vựng không đúng ngữ cảnh hoặc thiếu tự tin trong diễn đạt thì nhiều khi điều này sẽ gây phản tác dụng lắm đó nhé.
Khi thực hiện phần thi của mình, các bạn nên lưu ý một số tiêu chí sau:
-
Paraphrasing & rephrasing: Khả năng diễn đạt từ bằng nhiều cách khác nhau
-
Khả năng bàn luận về đa dạng các chủ đề, kể cả các chủ đề ít gặp
-
Khả năng truyền tải ý tưởng rành mạch, không gây hiểu lầm
-
Khả năng dùng những từ ít thông dụng trong ngữ cảnh hằng ngày, dùng ngôn ngữ mang tính tượng hình
Tổng hợp từ vựng Speaking theo các chủ đề phổ biến trong IELTS
Từ vựng IELTS chủ đề Education
Education là chủ đề gần gũi đối với người học IELTS. Trong Part 1, các giám khảo có thể muốn biết các thông tin về trường học, các môn học yêu thích, các phương pháp bạn hay sử dụng để học tập hiệu quả.
Từ vựng IELTS chủ đề Education
Từ vựng IELTS chủ đề Accommodation
Đây là một trong những chủ đề “dễ thở” nhất trong IELTS Speaking. Hãy đa dạng hóa vốn từ vựng trong chủ đề Accommodation với bảng dưới đây nha!
Từ vựng IELTS chủ đề Accommodation
Từ vựng IELTS chủ đề Health
Sức khỏe là một chủ đề thường gặp và đòi hỏi bạn phải có sự chuẩn bị về vốn từ vựng IELTS và cả những ý tưởng xung quanh chủ đề này. Xu hướng đề gần đây thường mở rộng ra các vấn đề về đại dịch, hoặc trách nhiệm của chính phủ, cá nhân đến sức khỏe cộng đồng.
Một số từ vựng IELTS về chủ đề Health
Từ vựng IELTS chủ đề Environment
Dưới đây là một số từ vựng IELTS về chủ đề Environment:
Một số từ vựng IELTS về chủ đề Environment
Từ vựng IELTS chủ đề Sport
Dưới đây là một số từ vựng IELTS về chủ đề Sport:
Một số từ vựng IELTS về chủ đề Sport
Từ vựng IELTS chủ đề Technology
Dưới đây là một số từ vựng IELTS về chủ đề Technology:
Một số từ vựng IELTS về chủ đề Technology
Từ vựng IELTS chủ đề Food
Dưới đây là một số từ vựng IELTS về chủ đề Food:
Một số từ vựng IELTS về chủ đề Food
Từ vựng IELTS chủ đề Fashion
Dưới đây là một số từ vựng IELTS về chủ đề Fashion:
Một số từ vựng IELTS về chủ đề Fashion
Kinh nghiệm ôn tập từ vựng IELTS Speaking
-
Hiểu rõ sắc thái nghĩa của từ vựng
Trong tiếng Anh, bạn có biết rằng nghĩa của từ sẽ thay đổi và phong phú hơn rất nhiều khi đặt trong các ngữ cảnh khác nhau? Ví dụ có một số từ nếu đứng một mình sẽ thể hiện nghĩa tích cực. Nếu đi kèm với những từ tiêu cực có thế sẽ không giữ nguyên sắc thái tích cực như trước.
Chính vì thế, để hiểu đúng hiểu sâu về từ, các bạn không nên học từ đơn lẻ. Thay vào đó phải đặt vào cụm, vào câu, vào từng ngữ cảnh để biết hết các tầng nghĩa mà nó có thể dùng nhé.
Ví dụ: từ “loneliness” và “solitude” đều chỉ trạng thái ở một mình, nhưng loneliness có sắc thái nghĩa tiêu cực (cô đơn), còn solitude có sắc thái nghĩa tích cực (chỉ những người thích một mình).
Nếu các bạn chỉ học thuộc nghĩa của 2 từ này để miêu tả sự một mình thì khả năng cao chúng ta sẽ mất điểm vì sử dụng ngôn ngữ một cách máy móc phải không nào?
-
Chỉ nên dùng khi đã chắc chắn hiểu
Có những từ “nhìn vậy mà không phải vậy”. Nếu bạn cố gắng dùng những từ ngữ quá phức tạp khi bản thân chưa hiểu rõ nghĩa của nó, bạn sẽ dễ mắc lỗi dùng sai ngữ cảnh và bị trừ điểm trong bài thi của mình.
Ví dụ: từ Lay và Lie thường bị nhầm đều có nghĩa đặt, nằm xuống. Tuy nhiên, phải lưu ý rằng:
-
Lay (đặt cái gì đó hoặc ai đó xuống một vị trí nào đó) là một ngoại động từ – yêu cầu một tân ngữ theo sau: lay somebody/something + adv./prep
Ví dụ: She told me to lay the baby on the bed.
-
Lie (nằm xuống) là một nội động từ nên không yêu cầu một tân ngữ theo sau
Ví dụ: I want to lie on my bed.
Mong rằng qua bài viết này, các bạn sẽ có thể học thêm những từ vựng hữu ích dùng cho các chủ đề phổ biến trong IELTS và những phương pháp ôn tập kĩ năng Speaking IELTS hiệu quả. Chúc các bạn sớm đạt được band điểm như ý!