Tết âm lịch tiếng Anh là gì? Đoạn văn miêu tả Tết Âm lịch bằng tiếng Anh hay nhất

Tết âm lịch tiếng Anh là gì? Đoạn văn miêu tả Tết Âm lịch bằng tiếng Anh hay nhất

01/03/2023

Nội dung chính

mục lục

    Tên gọi Tết âm lịch tiếng Anh là gì? Từ vựng và đoạn văn về Tết âm lịch trong tiếng Anh

    Tết âm lịch là một ngày lễ tết truyền thống lớn nhất của người Việt Nam. Hiện nay, đối với bạn bè quốc tế ngày tết cũng không còn là cụm từ quá xa lạ. Vậy họ gọi Tết âm lịch tiếng Anh là gì? Tết âm lịch được miêu tả như thế nào trong mắt người phương Tây? Các bạn hãy cùng Pasal tìm hiểu nhé!

    Tết âm lịch tiếng Anh là gì?

    Tết âm lịch tiếng Anh là gì?

    Trong tiếng Anh chúng ta có cách gọi Lunar New Year, phiên âm /ˈluːnə njuː jɪə/, dịch nghĩa là năm mới lịch mặt trăng, hay cũng chính là Tết âm lịch.

    Tết âm lịch hay còn gọi là Tết Ta, Tết Cả, Tết  m lịch, hay chỉ đơn giản Tết) là dịp lễ quan trọng nhất của người Việt Nam. Tết được diễn ra vào ngày mồng 1 tháng 1 lịch âm trên đất nước Việt Nam nói riêng và rất nhiều các nước châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc nói chung. Thông thường Tết sẽ diễn ra vào khoảng thời gian cuối tháng 1 đầu tháng 2 theo dương lịch.
    Trước khi Tết, người Việt thường sửa soạn vào các ngày trước đó như Tết Táo Quân hay (23 tháng 12 âm lịch) và Tất Niên (ngày 29 hoặc 30 tháng 12 âm lịch). Trong những ngày này, các thành viên trong gia đình sum họp bên nhau, cùng thăm hỏi người thân họ hàng, mừng tuổi trẻ em và thờ cúng tổ tiên… theo phong tục tập quán.

    Ngày Tết là khi mọi người hân hoan chúc nhau những điều tốt đẹp nhất trong năm mới và bỏ qua hết những xích mích mất lòng nhau trong năm cũ. Ai ai cũng đều dành nhiều thì giờ đến thăm họ hàng, bạn bè, và bà con hàng xóm. Ngày Tết còn là ngày khởi đầu tượng trưng cho một hy vọng mới và một nỗ lực mới trong tương lai.

    Từ vựng liên quan đến ngày Tết âm lịch trong tiếng Anh

    • Kitchen God’s Day/ˈkɪtʃ.ən ɡɑːdz deɪ/: Ngày ông Công, ông Táo lên trời
    • New Year’s Eve: đêm Giao Thừa
    • The New Year: Tân Niên (năm mới)
    • Father’s Day on the 1st of Tet: Mồng 1 Tết Cha
    • Mother’s Day on the 2nd day of Tet: Mồng 2 Tết Mẹ
    • Teacher’s Day on the 3rd day of Tet: Mồng 3 tết Thầy
    • Apricot blossom (n): Cây hoa mai
    • Kumquat tree (n): Cây quất (cây tắc)
    • Marigold (n): Cây hoa vạn thọ
    • Orchid (n): Cây hoa lan
    • Paperwhite (n): Cây hoa thủy tiên
    • Peach blossom (n): Cây hoa đào
    • Chung Cake/Square glutinous rice cake/Sticky Rice Cake (n): Bánh Chưng
    • Dried candied fruits/sugar coated fruit (n): Mứt quả
    • Fatty pork (n): Phần mỡ lợn
    • Jellied meat (n): Món thịt đông
    • Lean pork paste (n): Giò, chả lụa 
    • Pawpaw/papaya (n): Đu đủ
    • Pickled onion (n): Dưa hành muối
    • Roasted watermelon seeds (n): Hạt dưa
    • Spring festival (n): Hội chợ xuân
    • Family re (n): Tụ họp gia đình
    • Five – fruit tray (n): Mâm ngũ quả
    • Calligraphy pictures (n): Bức thư pháp
    • Dragon dancers (n): Múa lân/sư/rồng
    • Exchange New year’s wishes (n): Chúc Tết
    • First caller (n): Người xông đất (người đầu tiên ghé thăm nhà vào năm mới)
    • Incense (n): Hương trầm/nhang
    • Lucky money (n): Tiền lì xì cho trẻ con/người lớn tuổi
    • To first foot (v): Xông đất cho nhà người khác
    • Worship the ancestors (v): Thờ cúng ông bà, tổ tiên
    • Calligraphy master (n): Ông đồ viết thư pháp
    • Red paper /red ˈpeɪ.pər/: Giấy đỏ (viết thư pháp)
    • Desire (n) Ước nguyện, nguyện vọng
    • New Year offerings (n): Cúng đầu năm

    Miêu tả ngày Tết âm lịch bằng tiếng Anh

    Vietnam is famous for this country’s several holidays and festivals, especially Tet. It takes place from the first day of the lunar calendar until at least the third day. Though occurring in short period of time, it is one of the most important and popular holidays in Vietnam. There are many special foods made so as to prepare for Tet meals such as: Chung cake, Vietnamese sausage and jam. In terms of customs, children receiving red envelopes of money from the elders, visiting relative’s houses and going to the pagoda to pray are popular activities. Giving lucky money is believed to bring children hope and health. Pagoda or church is the symbol of peace; therefore, individuals go there to pray for successive year. Traditionally, the house is decorated with peach flowers in the North and Ochna integerrima in the southern part of Vietnam. Besides, the houses and towns are clear, decorative and beautiful since they all are ready to start a new year. People have a warm atmosphere and enjoy happy time with their family’s members. It’s time for people from all over the country gathering and spending time with their family. Tet is a chance for people to come back home after much stress and pressure of studying and working. All in all, Tet includes not only happiness but also long-standing events in people’s souls.

    Trẻ em được lì xì ngày Tết Âm lịch

    Dịch:

    Việt Nam nổi tiếng bởi những lễ hội và kì nghỉ của đất nước này, đặc biệt là lễ Tết. Nó thường diễn ra từ ngày 1 đến ngày 3 tháng một của năm âm lịch. Mặc dù diễn ra trong thời gian ngắn, nó lại là một trong những kì nghỉ quan trọng và nổi tiếng nhất của Việt Nam. Có rất nhiều món ăn đặc trưng được chế biến để chuẩn bị cho mâm cơm ngày Tết như: Bánh chưng, chả giò và mứt. Theo phong tục, trẻ con được nhận lì xì từ người lớn, đi chúc tết nhà họ hàng và đi lễ chùa để cầu nguyện là những hoạt động phổ biến. Tiền lì xì được tin là đem lại hy vọng và sức khỏe cho trẻ con. Chùa hoặc nhà thờ là biểu tượng của sự yên bình, bởi thế mọi người đến đây và cầu nguyện cho năm mới thành công. Thông thường, mỗi nhà sẽ được trang trí với cây hoa đào ở miền Bắc và cây hoa mai ở miền Nam Tổ quốc. Ngoài ra, nhà và đường luôn được sạch sẽ và đẹp đẽ bởi vì tất cả đều đang sẵn sàng cho một năm mới. Mọi người có không khí ấm cúng và khoảng thời gian hạnh phúc với các thành viên trong gia đình. Đây là cơ hội để mọi người sống ở khắp nơi trên đất nước sum họp và dành thời gian cho nhau. Tết là lúc để mọi người quay trở về nhà sau áp lực và căng thẳng từ học tập và công việc. Nhìn chung, Tết không chỉ mang đến hạnh phúc mà còn là ngày lễ lâu đời gắn bó với tâm hồn mỗi người Việt.

    Xem thêm:
    Chúc Tết âm lịch bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa
    Tên tiếng Anh của 15+ ngày lễ lớn ở Việt Nam

    Sau bài viết trên, các bạn đã biết tết âm lịch tiếng Anh là gì chưa nào? Hi vọng với bài viết này. Pasal có thể giúp các bạn có thêm nhiều từ vựng về ngày Tết và có thể tự tin giới thiệu ngày lễ truyền thống này đến bạn bè quốc tế. Chúc các bạn có khoảng thời gian học tập vui vẻ và những phút giây hạnh phúc bên gia đình mỗi dịp Tết đến xuân về nhé!
     

    Tác giả: Hồng Nhật
    Giới thiệu về tác giả: Hồng Nhật
    ảnh tác giả

    Mình là Hồng Nhật, giảng viên tiếng Anh giao tiếp tại Pasal. Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy, mong rằng những kiến thức mình và Pasal chia sẻ có thể hữu ích cho các bạn trên con đường học tập và phát triển bản thân.

    Bình luận bài viết