Past Continuous – Cấu trúc, cách dùng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng của tiếng Anh cũng như ứng dụng trong kỳ thi IELTS. Hãy cùng Pasal nắm trọng cấu trúc và cách dùng của Past Contiuous chỉ trong 5 phút với bài viết dưới đây nha!
Past Continuous – Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) được sử dụng để mô tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, đồng thời nhấn mạnh tính liên tục của hành động đó.
Ví dụ:
-
She was cooking dinner while he was watching TV. (Cô ấy đang nấu bữa tối trong khí anh ấy xem TV.)
-
They were playing football when it started raining. (Họ đang chơi bóng đá thì trời bắt đầu đổ mưa.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn bao gồm:
-
Cấu trúc: Thì quá khứ tiếp diễn được hình thành bằng cách dùng cấu trúc “was/were + V-ing” (ví dụ: was playing, were eating) để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ.
-
Thời điểm xảy ra: Thì này thường được sử dụng để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ vào một thời điểm nhất định hoặc trong một khoảng thời gian. Hành động phụ thuộc vào thời điểm khác trong quá khứ:
-
Past Continuous thường đi kèm với một hành động khác (thường là thì quá khứ đơn) để diễn tả sự liên tục, đồng thời xảy ra của hai hành động trong quá khứ.
-
Có các từ khóa: while, when, as, at, during, before, after, etc.
-
Có hai hành động xảy ra đồng thời:
Ví dụ: I was watching TV while my sister was reading a book. (Tôi đang xem TV trong khi em gái tôi đang đọc sách.)
- Có một hành động bị ngắt quãng bởi một hành động khác:
Ví dụ: I was cooking dinner when the doorbell rang. (Tôi đang nấu bữa tối thì chuông cửa reo.)
Công thức thì Past Continuous
Công thức thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Công thức của thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) như sau:
Thể khẳng định: was/were + V-ing
Ví dụ: Helen was reading a book when I called her. (Helen đang đọc sách khi tôi gọi cho cô ấy.)
Thể phủ định: was/were not + V-ing
Ví dụ: They were not cleaning the house when I came across their place. (Họ đang không dọn nhà khi tôi đi qua nhà họ.)
Thể nghi vấn: Was/Were + subject + V-ing
Ví dụ: Was he studying when you arrived? (Cậu bé có đang học bài khi bạn đến không?)
Cách dùng của thì Past Continuous
Mô tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ:
Ví dụ:
-
At 8 o’clock yesterday morning, I was cooking breakfast. (Vào 8 giờ sáng hôm qua, tôi đang nấu bữa sáng.)
-
When I arrived, she was watching TV. (Khi tôi đến, cô ấy đang xem TV.)
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động:
Ví dụ:
-
While I was walking in the park, I saw a beautiful flower. (Khi tôi đang đi dạo trong công viên, tôi nhìn thấy một bông hoa đẹp.)
-
It was raining heavily when we went out. (Trời đang mưa to khi chúng tôi đi ra ngoài.)
Diễn tả hành động đang xảy ra thì bị ngắt quãng bởi một hành động khác:
Ví dụ:
-
I was reading a book when the phone rang. (Tôi đang đọc sách thì điện thoại reo.)
-
They were playing football when it started to rain. (Họ đang chơi bóng đá khi trời bắt đầu mưa.)
Tham khảo thêm:
Thì tương lai gần – Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng
Bài 1. Điền động từ thích hợp vào chỗ trống:
a, Yesterday at 5 o’clock, I … (study) for my exam.
b, When I saw him, he … (talk) on the phone.
c, While I … (wait) for the bus, it started to rain.
d, They … (play) football when I arrived.
e, She … (not listen) to me when I was talking.
Bài 2. Viết câu sử dụng thì quá khứ tiếp diễn:
a, At 8 o’clock yesterday morning, what were you doing?
b, When you arrived at the party, what was happening?
c, What was your friend doing when you saw him?
d, What were you doing when it started to rain?
e, What were the children doing when you arrived home?
Lời giải:
Bài 1. Điền động từ thích hợp vào chỗ trống:
a, Yesterday at 5 o’clock, I was studying for my exam.
b, When I saw him, he was talking on the phone.
c, While I was waiting for the bus, it started to rain.
d, They were playing football when I arrived.
e, She was not listening to me when I was talking.
Bài 2. Viết câu sử dụng thì quá khứ tiếp diễn:
a, At 8 o’clock yesterday morning, I was cooking breakfast.
b, When you arrived at the party, everyone was dancing and having fun.
c, My friend was walking his dog when I saw him.
d, I was reading a book when it started to rain.
e, The children were playing.
Lời kết:
Pasal hy vọng là bài viết này đã đem đến cho các bạn những kiến thức có giá trị về thì quá khứ tiếp diễn – past continiuous. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với Pasal để được giải đáp mọi thắc mắc về lộ trình học tiếng Anh nhé!
Bên cạnh đó, nếu cậu đang bắt đầu với IELTS nhưng chưa biết năng lực của mình đang ở đâu thì hãy nhanh tay đăng ký làm bài test miễn phí tại Pasal ngay nhé: