Cách tính điểm IELTS Writing và những điều cần chuẩn bị để đạt điểm cao
Việc năm rõ tiêu chí và cách tính điểm IELTS Writing sẽ giúp các thí sinh chuẩn bị tốt hơn cho bài viết của mình. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Pasal tìm hiểu chi tiết về cách chấm điểm IELTS Writing Task 1 và Task 2 nhé!
Tìm hiểu Format của bài thi IELTS Writing
Bài thi đánh giá kỹ năng Writing xuất hiện trong cả 2 hình thức: IELTS học thuật (Academic) và IELTS Tổng quát (General Training). Tuy nhiên cũng sẽ có một số điểm khác biệt sau đây:
IELTS ACADEMIC |
IELTS GENERAL |
|
Task 1 |
Trong phần IELTS Writing Task 1, nhiệm vụ của thí sinh là mô tả, tóm tắt hoặc giải thích thông tin về đồ thị, bản đồ hay quy trình… |
Đề thi IELTS Writing Task 1 mô phỏng một tình huống cụ thể, thí sinh phải viết một lá thư đề nghị cung cấp thông tin hoặc giải thích tình huống đó. |
Task 2 |
Trong phần thi IELTS Writing Task 2, thí sinh được yêu cầu viết một bài luận khoảng 250 từ. Cụ là phản hồi chi tiết về một quan điểm, lập luận, hoặc vấn đề được đề bài đưa ra. |
Trong IELTS Writing Task 2, thí sinh sẽ được yêu cầu viết một bài luận phản ánh về một quan điểm, lập luận hoặc vấn đề cụ thể. |
Trong bài viết này, Pasal sẽ chỉ phân tích chi tiết về bài thi IELTS Academic.
-
Về thời gian thi: 60 phút
-
Cấu trúc phần thi IELTS Writing gồm 2 bài Task 1 và Task 2. Số từ quy định của Task 1 là 150 từ và của Task 2 là 250 từ.
-
Yêu cầu:
Task 1: Bài thi sẽ yêu cầu bạn phân tích một số loại biểu đồ hoặc một biểu đồ về một lĩnh vực. Sau đó, so sánh và đối chiếu các biểu đồ dựa trên những yếu tố mà bạn cho là quan trọng nhất.
Ví dụ về đề thi IELTS Writing Task 1 (Academic)
Task 2: Bài thi sẽ gợi ý cho bạn một vấn đề hoặc một câu hỏi, nhiệm vụ của bạn là phải trả lời thành một bài luận ngắn có đủ luận cứ, số liệu, dẫn chứng, ví dụ, v.v… nhằm chứng minh cho những quan điểm mà bạn đưa vào trong bài viết.
Ví dụ về đề thi IELTS Writing Task 2 (Academic)
Cách chấm điểm IELTS Writing và 4 bật mí từ Cựu giám khảo Simon Corcoran
Về cách chấm điểm IELTS Writing, bạn sẽ được đánh giá dựa trên 04 tiêu chí:
Đối với Task 1, bạn phải đảm bảo được:
-
Task Achievement – hoàn thành yêu cầu của đề bài
-
Coherence and Cohesion – mạch lạc và chặt chẽ
-
Lexical Resource – vốn từ vựng
-
Grammatical Range and Accuracy – phạm vi và độ chính xác của ngữ pháp được dùng
Đối với Task 2, bạn phải đảm bảo được:
-
Task Response – câu trả lời phù hợp và liên quan với đề bài
-
Coherence and Cohesion – mạch lạc và chặt chẽ
-
Lexical Resource – vốn từ vựng
-
Grammatical Range and Accuracy – phạm vi và độ chính xác của ngữ pháp được dùng
Điểm của phần thi IELTS Writing được tính dựa trên các tiêu chí riêng lẻ, sau đó sẽ được tính trung bình và làm tròn đến 0,5 để cho ra điểm tổng thể của từng task. Điểm Writing cuối cùng thí sinh nhận được là trung bình của điểm ở mỗi task và được làm tròn.
Ví dụ: Task 1 bạn có số điểm lần lượt là: 6, 6, 5, 5. Cộng các điểm này lại với nhau và sau đó chia cho bốn để có được tổng điểm. Như vậy điểm Writing của bạn cho phần này sẽ là: (6 + 6 + 5 + 5)/4 = 5,5.
4 bật mí từ Cựu giám khảo Simon Corcoran
-
Khi nhận kết quả thi IELTS, bạn sẽ chỉ nhận được điểm cuối cùng cho bài viết chứ không phải điểm phân tích từng task như trên.
-
Điểm Writing Task 2 chiếm tỷ lệ điểm gấp đôi so với Writing Task 1
-
Thầy Simon khuyên rằng nên dành 40 phút cho Task 2 và 20 phút cho Task 1. Điều này là rất quan trọng.
Ví dụ:
Bạn đạt điểm 6 ở Task 1 và 5,5 ở Task 2, điểm số cuối cùng của bạn sẽ được làm tròn thành 5,5 (vì Task 2 chiếm ⅔ tổng điểm).
Nếu bạn đạt 5,5 điểm trong Task 1 và 6 điểm trong Task 2. Điểm viết cuối cùng của bạn sẽ được làm tròn thành 6.
Quá khác biệt phải không?
- Điều thực sự quan trọng là hiểu cách tính điểm bài thi IELTS. Không có cách nào tốt hơn để chuẩn bị là biết những gì bạn cần làm để cải thiện điểm số của bạn cho từng tiêu chí.
Ví dụ: Bạn quên viết những câu tổng quan cho Task 1 hoặc câu tổng quan của bạn không rõ ràng/ bị sai, nó sẽ kéo điểm của bạn xuống ở mức 5 cho tiêu chí Task Achievement. Nếu bạn biết rằng bạn mình đang nằm ở mức điểm như vậy và hiểu rõ điểm yếu của mình thì hãy cố gắng nỗ lực khắc phục để tiến bộ từng ngày nhé!
Những điều cần chuẩn bị để đạt điểm cao trong bài thi IELTS Writing
Đối với bài thi IELTS Writing Task 1 (Academic)
Làm quen với các dạng biểu đồ
Làm quen với tất cả các dạng biểu đồ xuất hiện thường xuyên trong bài thi IELTS Writing Task 1 sẽ giúp bạn dễ dàng diễn giải dữ liệu hơn. Có thể tạm chia biểu đồ thành ba nhóm: tĩnh, động và loại khác.
-
Biểu đồ tĩnh: thường đưa ra thông tin về một khoảng thời gian cụ thể như “một năm” và không thể hiện tăng – giảm, chỉ thể hiện các số liệu cao hơn hoặc thấp hơn tương phản với nhau
-
Biểu đồ động: cho thấy những thay đổi theo thời gian như biểu đồ đường thể hiện dữ liệu trong hơn 100 năm với các số liệu 10 năm thay đổi 1 lần,..
-
Các loại biểu đồ khác: bao gồm bản đồ và quy trình như bản đồ kế hoạch của các trường học, hoặc trung tâm thành phố, hoặc thậm chí là các mặt cắt ngang, v.v… hoặc các quy trình công nghiệp hoặc quy trình tự nhiên về cách sản xuất một sản phẩm đó, quy trình về vòng đời của động vật hoặc biểu đồ cho thấy cách thực vật sử dụng ánh sáng mặt trời để tạo ra năng lượng, v.v
Cách viết các dạng biểu đồ
-
Hãy dành 5 phút để lên dàn ý cho bài viết, sắp xếp các ý tưởng của bạn để bài viết có tính mạch lạc và chặt chẽ. Sau đó, suy nghĩ đến những từ liên kết có thể sử dụng (ví dụ: in contrast, however, after this, similarly,…).
-
Lên danh sách các từ vựng riêng và các thì tiếng Anh cho từng loại biểu đồ. Phần này bạn nên chuẩn bị trước để làm quen trước khi bước vào bài thi Writing chính thức.
Ví dụ:
Những từ vựng mô tả sự thay đổi: increase, decrease, rise, fall, soar, plummet,…
Những từ vựng mô tả các điểm cao nhất, thấp nhất, ổn định hoặc không ổn định trong biểu đồ: peak, through, plateau, remain unchanged, fluctuate,…
Lên danh sách từ vựng và thì để dùng miêu tả biểu đồ trong IELTS Writing Task 1
Đối với biểu đồ tĩnh và động, bạn nên sử dụng các cụm danh từ để mô tả.
Riêng về biểu đồ tĩnh, bạn có thể nói về con số nào thấp hơn và cao hơn.
Còn với biểu đồ động, bạn cần nói về sự tăng giảm và dùng những từ đồng nghĩa để mô tả (ví dụ: biểu đồ thể hiện lượng điện được sản xuất ở một quốc gia nhất định trong khoảng thời gian 10 năm, bạn sẽ có các từ đồng nghĩa để mô tả như: energy production, the amount of energy which was generated, production of energy,…).
- Về ngữ pháp: những câu phức thường sẽ giúp bạn đạt điểm cao hơn. Ngoài ra, bạn nên cố gắng sử dụng nhiều cấu trúc khác nhau khi viết về biểu đồ động (ví dụ: adj + danh từ, động từ + trạng từ,…) cũng như kết hợp các cụm danh từ.
Đối với bài thi IELTS Writing Task 2 (Academic)
Nhận diện các dạng bài luận trong IELTS Writing Task 2
Format của bài luận bao gồm 3 phần: giới thiệu, thân bài, kết luận. Tuy nhiên, các dạng bài luận trong phần thi IELTS Writing Task 2 rất đa dạng như: giải pháp cho một vấn đề, nguyên nhân, thể hiện mức độ đồng ý hoặc không đồng ý đối với đề tài được cho,..
Cách viết bài luận cho phần IELTS Writing Task 2
Để đạt điểm cao cho phần thi này, bạn cần chuẩn bị trước những điều sau đây:
-
Nghiên cứu vốn từ vựng về các lĩnh vực thường xuất hiện trong đề thi như: giáo dục, các vấn đề xã hội, thế giới, v.v…
-
Dành thời gian tìm hiểu các thành ngữ tiếng Anh (idiom) liên quan đến các chủ đề trên.
Khi bước vào bài thi IELTS Writing Task 2 chính thức, bạn cần lưu ý:
-
Lên dàn ý cho những điều bạn chuẩn bị viết.
-
Liệt kê những ví dụ sẽ support cho quan điểm của bạn.
-
Suy nghĩ đến những từ liên kết câu mà bạn có thể sử dụng.
-
Sử dụng những câu phức khác nhau để có điểm số cao hơn.
-
Sử dụng từ đồng nghĩa/ trái nghĩa để thể hiện quan điểm của bạn.
Kết luận
Trên đây là cách chấm điểm IELTS Writing cũng như những điều bạn cần chuẩn bị để đạt điểm cao trong bài thi này. Tuy nhiên, điều quan trọng nhất vẫn là bạn phải thật bình tĩnh, tự tin và thoải mái thì những kiến thức đã ôn tập sẽ đến trong tâm trí bạn một cách tự nhiên, giúp bạn hoàn thành tốt bài thi của mình. Pasal chúc bạn thành công chinh phục mục tiêu IELTS!