Thì tương lai hoàn thành – Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng
Việc nắm vững tất cả các thì trong tiếng Anh đôi khi cũng là một rào cản lớn đối với nhiều người học tiếng Anh. Trong đó, thì tương lai hoàn thành được coi là một thì khá “dễ thở”. Tuy nhiên vẫn có rất nhiều bạn chưa hiểu rõ và nắm được cách dùng chính xác của thì này. Vì vậy, hãy cùng Pasal tìm hiểu chi tiết về thì tương lai hoàn thành – cách dùng và dấu hiệu nhận biết trong bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) thường được dùng để diễn đạt và mô tả những hành động hoặc sự kiện sẽ được hoàn thành đến một điểm thời gian cụ thể trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Tương tự những thì khác của tiếng Anh, tùy thuộc vào mục đích sử dụng (khẳng định, phủ định, hoặc hỏi), chúng ta sẽ áp dụng các công thức khác nhau.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Hãy cùng khám phá các chi tiết các cấu trúc của thì tương lai hoàn thành dưới đây nhé:
2.1. Câu khẳng định
Cấu trúc thể khẳng định của thì tương lai hoàn thành: S + will + have + VpII
Trong đó ta có:
-
S (subject) là chủ ngữ
-
Will/ have là trợ động từ
-
VpII là động từ phân từ II (quá khứ phân từ)
Ví dụ:
-
I will have finished this task before 9 o’clock this evening. (Tôi sẽ hoàn thành nhiệm vụ này trước 9 giờ tối nay.)
-
Sansan will have taken an IELTS exam by the end of next week. (Sansan sẽ thi IELTS vào cuối tuần tới.)
2.2. Câu phủ định
Cấu trúc thể phủ định của thì tương lai hoàn thành: S + will not + have + VpII
Trong đó ta có:
-
S (subject) là chủ ngữ trong câu
-
Will/ have là trợ động từ
-
VpII là động từ phân từ II (quá khứ phân từ)
Ví dụ:
-
He won’t have arrived home until after 11:30. (Anh ấy sẽ không về nhà cho đến sau 11 giờ 30.)
-
She won’t have finished the research for at least a week. (Cô ấy sẽ không hoàn thành việc nghiên cứu trong ít nhất một tuần.)
2.3. Câu nghi vấn
Cấu trúc câu nghi vấn của thì tương lai hoàn thành: Will + S + have + VpII +…?
Câu trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
-
Will you have graduated by 2025? (Bạn sẽ tốt nghiệp vào năm 2025?)
-
Will you have saved enough money to travel to China by the end of next month? (Liệu bạn có tiết kiệm đủ tiền để đi du lịch Trung Quốc vào cuối tháng tới không?)
2.4. Cấu trúc câu bị động của thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc: S + will + have + been + PP + (by +O)
Ví dụ:
We will have finished the research by the end of this month. = The research will have been finished by the end of this month.
Các cách dùng thì Future Perfect
Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành thuộc vào nhóm thì mà nhiều người dễ nhầm lẫn nhất nếu không nắm rõ được cách dùng. Hãy cùng Pasal xem qua bảng dưới đây để có cái nhìn chi tiết nhất về cách sử dụng và ví dụ về thì tương lai hoàn thành:
Cách dùng 1: Mô tả việc một hành động hoặc sự kiện sẽ được hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ: I will have finished cleaning my room before 10am (Tôi sẽ dọn dẹp xong phòng trước 10 giờ sáng.)
Cách dùng 2: Mô tả một hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một sự kiện khác trong tương lai. Lưu ý rằng khi hành động hoặc sự việc được hoàn thành trước, chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. Ngược lại, nếu xảy ra sau, chúng ta áp dụng thì hiện tại đơn.
Ví dụ: Han will have finished the report by the time the teacher calls her. (Han sẽ hoàn thành báo cáo trước khi giáo viên gọi cô ấy.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành bao gồm:
-
by + thời gian tương lai: by 11 a.m. tomorrow, by next week, by next month…
-
by the end of + thời gian trong tương lai: by the end of next week…
-
by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn: by the time I wake up…
-
before + sự việc/ thời điểm trong tương lai: before 2024, before 2025,…
-
khoảng thời gian + from now: 2 days from now,…
5. Bài tập vận dụng
Đề bài: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc
1. By the time my mom comes home, I (write) the essay.
2. By this time next week, they (visit) New York.
3. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) off.
4. By the year 2030, many people (lose) their houses.
5. I know by the time Son and Minh come to my house this afternoon, I (go) out for a walk.
6. I hope they (finish) building the school by the time we come back next winter.
7. By 2020, the number of schools in our city (double).
8. These machines (work) very well by the time you come back next week.
Câu trả lời:
1. will have stopped
2. will have visited
3. will have taken
4. will have lost
5. will have gone
6. will have repaired
7. will have doubled
8. will have worked
Lời kết:
Bài viết trên đây đã cung cấp rất đầy đủ và chi tiết về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành. Pasal mong rằng những thông tin trong bài viết sẽ giúp ích được cho bạn đọc trong quá trình học tiếng Anh của mình.
Bên cạnh đó, nếu bạn đang trong quá trình ôn luyện IELTS nhưng chưa biết trình độ của mình ở đâu thì hãy đăng ký làm bài test miễn phí tại Pasal ngay nhé: