Cấu trúc too…to và enough…to trong tiếng Anh: công thức và cách dùng chi tiết

Cấu trúc too…to và enough…to trong tiếng Anh: công thức và cách dùng chi tiết

24/04/2024

Nội dung chính

mục lục

    Bên cạnh cấu trúc so that, such that thì 2 cấu trúc “too … to”“enough … to” cũng thường xuyên được sử dụng nhằm nhấn mạnh mức độ của tính từ hoặc trạng từ khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Hãy cùng Pasal tìm hiểu chi tiết về cấu trúc too...to và enough...to trong bài viết dưới đây nhé!

    Cấu trúc too…to 

    Cách sử dụng cấu trúc "too … to" cũng có nhiều điểm tương đồng với cấu trúc "enough … to" khi đi cùng với danh từ, động từ hay tính từ. Tuy vậy cần lưu ý một điểm, khi too được kết hợp với danh từ thì cần có “much” hoặc “many” theo sau (tùy vào loại danh từ - đếm được hay không đếm được).

    Cấu trúc too...to

    Cấu trúc too...to trong tiếng Anh

    1.1. Cấu trúc too… to với tính từ

    Công thức: S + be + too + ADJ + (for somebody) + to V nguyên mẫu

    Ví dụ:

    • Henry was extremely tired. He could not hike to the top of the mountain.  => Henry was too tired to hike to the top of the mountain.

    • The road was too slippery. I could not walk without wearing anti-slip boots. => The road was too slippery to walk without wearing anti-slip boots.

    1.2. Cấu trúc too… to với trạng từ

    Công thức: S + V + too + ADV + (for somebody) + to V

    Ví dụ:

    • Manny talks too much. I could not comprehend what he said. => Manny talks too much for me to comprehend.

    • Anna drives too carelessly. Her friends don’t feel comfortable. -> Anna drives too carelessly for her friends to feel comfortable. 

    1.3. Cấu trúc too… to với danh từ

    Công thức: S + V + too much/many + Danh từ không đếm được/đếm được

    Ví dụ:

    • There are too many empty bottles on the table. I do not want the room to be untidy.

    • I have too much cash in my wallet. I want to transfer it into my bank account.

    1.4. Cấu trúc too… to với can/could

    Công thức: S + be/ V + too + adj/adv + that + S + can/could (not) + V-ing

    • He is too young that he can't drive a car. (Anh ấy quá trẻ nên không thể lái xe.)

    • The water is too cold that I couldn't swim in it. (Nước quá lạnh nên tôi không thể bơi trong đó.)

    • The problem was too difficult that we couldn't solve it. (Vấn đề quá khó nên chúng tôi không thể giải quyết.)

    1.5. Bài tập vận dụng 

    Bài 1: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc "too...to":

    1/ The water is very cold. I can't swim in it.

    2/ The mountain is very high. We can't climb it.

    3/ The food is very spicy. I can't eat it.

    4/ The book is very long. I can't read it in one day.

    5/ The problem is very difficult. We can't solve it.

    Bài 2: Viết 5 câu sử dụng cấu trúc "too...to" với các tính từ sau: heavy, expensive, complicated, tired, late.

    Bài 3: Viết 5 câu sử dụng cấu trúc "too...to" với các động từ sau: run, see, hear, understand, remember.

    Đáp án gợi ý:

    Bài 1:

    1/ The water is too cold for me to swim in.

    2/ The mountain is too high for us to climb.

    3/ The food is too spicy for me to eat.

    4/ The book is too long for me to read in one day.

    5/ The problem is too difficult for us to solve.

    Bài 2:

    • The suitcase is too heavy for me to carry.

    • The dress is too expensive for me to buy.

    • The instructions are too complicated for me to understand.

    • I'm too tired to go out tonight.

    • We were too late to catch the train.

    Bài 3: 

    • He runs too fast for me to catch up.

    • The building is too tall for me to see the top.

    • The music is too loud for me to hear what you're saying.

    • The explanation is too complicated for me to understand.

    • I can't remember all the details, it was too long ago.

    Tham khảo thêm:

    Cấu trúc So that - Such that: Cách sử dụng và bài tập vận dụng

    Cấu trúc Too to: Cách dùng, công thức và bài tập áp dụng

    Cấu trúc enough…to

    Cấu trúc enough...to trong tiếng Anh

    Cấu trúc enough...to trong tiếng Anh

    2.1. Cấu trúc enough với tính từ

    Công thức: S + to be + ADJ + enough (for somebody)+ to + V nguyên mẫu

    Ví dụ:

    • Kendra was not strong enough to lift that box.

    • Your grades are good enough to apply to National Economic University.

    2.2. Cấu trúc enough với trạng từ

    Công thức: S + to be + ADV + enough (for somebody)+ to + V nguyên mẫu

    Ví dụ:

    • I could not solve the math problems quickly enough so I failed the test.

    • He could not drive fast enough to the airport so he missed the flight.

    2.3. Cấu trúc enough với danh từ

    Công thức 1: S + Trợ động từ (+not) + V + Enough + Noun + (for sb) + to V

    Ví dụ:

    • Haley got just enough butter to bake some cookies for her boyfriend.

    • This hotel does not have enough room for the whole school so we have to find another one.

    Đối với dạng câu hỏi của cấu trúc “enough … to”, ta có công thức sau:

    Công thức 2: Trợ động từ + S + V + Enough + Noun + (for sb) + to V?

    Ví dụ:

    • Will 15 bottles of wine be enough to serve 100 people?

    • Will they have enough credits to graduate this fall?

    2.4. Bài tập vận dụng

    Bài 1: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc "enough ... to":

    1/ The water is deep. You can swim in it.

    2/ The food is delicious. You can eat it.

    3/ The weather is good. You can go outside.

    4/ The money is enough. You can buy the book.

    5/ The time is enough. You can finish the task.

    Bài 2: Viết 5 câu sử dụng cấu trúc "enough ... to" với các tính từ sau: strong, tall, old, intelligent, rich.

    Bài 3: Viết 5 câu sử dụng cấu trúc "enough ... to" với các động từ sau: lift, reach, drive, understand, learn.

    Đáp án gợi ý:

    Bài 1: 

    1/ The water is deep enough for you to swim in.

    2/ The food is delicious enough for you to eat.

    3/ The weather is good enough for you to go outside.

    4/ The money is enough for you to buy the book.

    5/ The time is enough for you to finish the task.

    Bài 2:

    • He is strong enough to lift the heavy box.

    • She is tall enough to reach the top shelf.

    • He is old enough to drive a car.

    • She is intelligent enough to understand the complex concept.

    • He is rich enough to buy a luxurious house.

    Bài 3:

    • I am strong enough to lift the heavy box.

    • She is tall enough to reach the top shelf.

    • He is old enough to drive a car.

    • She is intelligent enough to understand the complex concept.

    • He is rich enough to buy a luxurious house.

    Lời kết:

    Hy vọng bài viết trên đây của Pasal đã giúp các bạn hiểu hơn về 2 cấu trúc “too … to” và “enough … to”. Đừng ngần ngại liên hệ với Pasal nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào về tiếng Anh hoặc muốn tìm hiểu thêm về các khóa học tiếng Anh giao tiếp, ôn luyện IELTS 6.5+ tại trung tâm nhé!

    Bên cạnh đó, nếu cậu đang bắt đầu với IELTS nhưng chưa biết năng lực của mình đang ở đâu thì hãy nhanh tay đăng ký làm bài test miễn phí tại Pasal ngay nhé:

    Web test IELTS Pasal

    Tác giả: Phương Loan - IELTS 8.0
    Giới thiệu về tác giả: Phương Loan - IELTS 8.0
    ảnh tác giả

    Mình là Phương Loan, giảng viên đào tạo IELTS tại Pasal. Với hơn 2 năm kinh nghiệm giảng dạy và tự hào là 1 trong 20 sinh viên có thành tích học tập xuất sắc của Khoa tiếng Anh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, mình mong rằng những kiến thức chia sẻ trên đây có thể mang lại giá trị hữu ích trên con đường học tập và phát triển của các bạn.

    Bình luận bài viết