Cấu trúc Too to: Cách dùng, công thức và bài tập áp dụng

Cấu trúc Too to: Cách dùng, công thức và bài tập áp dụng

08/09/2023

Nội dung chính

mục lục

    Cấu trúc Too to là một trong những kiến thức chủ điểm của tiếng Anh. Cấu trúc này được sử dụng thường xuyên trong các bài tập và cả giao tiếp đời thường. Cấu trúc Too to không quá khó nhưng dễ bị sử dụng sai. Vì vậy, hãy để Pasal hướng dẫn bạn chi tiết cách dùng cấu trúc này nhé!

    Ý nghĩa của cấu trúc Too to

    Cấu trúc Too to có ý nghĩa là: quá đến mức... không thể. Thể hiện sự vượt quá mức của một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó. 

    Hai sự việc trong cấu trúc Too to thường có mối liên hệ mật thiết với nhau. 

    Ex: The water is too hot to touch. 

    Nước quá nóng để chạm vào.

    Cấu trúc Too to có nghĩa là quá đến mức không thể

    Cấu trúc Too to có nghĩa là quá đến mức không thể

    Các công thức của cấu trúc Too to

    Cấu trúc Too to với Danh từ

    Ex: There are too many books to read in one day. 

    Có quá nhiều sách để đọc trong một ngày.

    Ex: He had too many meetings to attend today. 

    Anh ấy có quá nhiều cuộc họp để tham dự hôm nay.

    Ex: There is too much noise to concentrate on my studies.

    Có quá nhiều tiếng ồn để tập trung vào việc học.

    Ex: I have too much work to do this week. 

    Tôi có quá nhiều công việc để làm trong tuần này.

    Cấu trúc Too to với Tính từ

    Ex: The water is too hot for you to drink. 

    Nước quá nóng đối với bạn để có thể uống. 

    Ex: The movie was too boring for them to stay until the end. 

    Bộ phim quá chán đối với họ để ở lại đến cuối.

    Cấu trúc Too to với Trạng từ

    Ex: He runs too quickly for me to catch up.

    Anh ấy chạy quá nhanh để tôi đuổi kịp.

    Ex: The baby cried too loudly for us to sleep. 

    Đứa bé khóc quá to để chúng tôi ngủ.

    Cấu trúc Too to với Động từ khuyết thiếu "Can"

    Ex: The backpack is too heavy that I cannot carry it. 

    Cái ba lô quá nặng đến mức tôi không thể mang nó.

    Ex: The food is too spicy that I cannot eat it. 

    Thức ăn quá cay đến mức tôi không thể ăn được. 

    Cấu trúc Too to có 4 cách dùng phổ biến

    Cấu trúc Too to có 4 cách dùng phổ biến

    Một số cấu trúc có ý nghĩa tương tự Too to

    Có đến 3 cấu trúc có ý nghĩa tương đương như Too to phải kể đến như:

    Cấu trúc So that

    • Tính từ: S + be+ So + Adj + That + S + V

    Ex: The cake is so delicious that I ate the whole thing.

    Bánh ngon quá đến nỗi tôi ăn cả cái bánh.

    • Trạng từ: S + V + So + Adv + That + S + V

    Ex: He runs so fast that he always wins the race.

    Anh ấy chạy nhanh đến nỗi anh ấy luôn thắng cuộc đua.

    • Danh từ: S + V + So many + danh từ/cụm danh từ đếm được + That + S + V

    Ex: She has so much energy that she can play all day.

    Cô ấy có nhiều năng lượng đến nỗi cô ấy có thể chơi suốt cả ngày.

    • Danh từ: S + V + So much/ little + Noun (danh từ không đếm được) + That + S + V

    Ex: He had so little money that he couldn't buy a candy bar.

    Anh ấy có ít tiền đến nỗi anh ấy không thể mua nổi một thanh kẹo.

    Cấu trúc Such that

    S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

    Ex: She is such a kind person that everyone loves her.

    Cô ấy là một người tốt đến nỗi mọi người đều yêu cô ấy.

    Cấu trúc Enough to

    • Danh từ: S + V/tobe + enough + noun + (for somebody) + to V-inf

    Ex: She has enough money to buy a new car.

    Cô ấy có đủ tiền để mua một chiếc ô tô mới.

    • Tính từ: S + to be + adj + enough + (for somebody) + to V-inf

    Ex: The water is hot enough for a warm bath.

    Nước nóng đủ để tắm nóng.

    • Trạng từ: S + V + adv + enough + (for somebody) + to V-inf

    Ex: She swims fast enough to win the race.

    Cô ấy bơi nhanh đủ để thắng cuộc đua.

    Bài tập vận dụng

    Bài tập: Ghép 2 câu sau thành 1 câu bằng cấu trúc Too to

    1. The soup is very hot. She can't eat it.

    2. The mountain is really high. We can't climb it.

    3. The lecture is extremely long. We won't be able to stay until the end.

    4. The car is so old. It can't run smoothly.

    5. The rain is very heavy. We can't go for a walk.

    6. The movie is really boring. I can't watch it until the end.

    7. The package is extremely big. I can't lift it.

    8. The store is quite far from here. We can't walk there.

    9. The child is very young. He can't understand this complex book.

    10. The weather is extremely hot. We can't go outside.

    Đáp án: 

    1. The soup is too hot for her to eat.

    2. The mountain is too high for us to climb.

    3. The lecture is too long for us to stay until the end.

    4. The car is too old to run smoothly.

    5. The rain is too heavy for us to go for a walk.

    6. The movie is too boring for me to watch until the end.

    7. The package is too big for me to lift.

    8.The store is too far from here for us to walk.

    9. The child is too young to understand this complex book.

    10. The weather is too hot for us to go outside.

    Lời kết: 

    Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách sử dụng cấu trúc Too to, bạn hãy chăm chỉ luyện tập để vận dụng tốt cấu trúc này. Pasal chúc bạn đạt được những kết quả học tập thật tốt nhé!

     

    Tác giả: Nguyệt Minh - IELTS 7.5
    Giới thiệu về tác giả: Nguyệt Minh - IELTS 7.5
    ảnh tác giả

    Mình là Nguyệt Minh, với kinh nghiệm từng ôn thi IELTS và đạt 7.5, hy vọng rằng những gì mình chia sẻ trên đây có thể mang lại giá trị hữu ích cho các bạn trên con đường học tập và phát triển bản thân. 

    Bình luận bài viết