Cập nhật 2025: Các trường quy đổi điểm IELTS toàn quốc
Nội dung quan trọng:
- Cập nhật cách các trường đại học quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2025 theo quy định mới nhất của Bộ GD&ĐT.
- Tổng hợp bảng quy đổi điểm IELTS từ 4.0 đến 8.5 áp dụng ở hơn 50 trường đại học trên cả nước.
- Phân tích lợi thế của chứng chỉ IELTS trong miễn thi tiếng Anh và nâng cao điểm xét tuyển đại học năm 2025.
Việc nắm rõ các trường quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học là lợi thế lớn với thí sinh. Bước sang năm 2025, nhiều trường top như Ngoại thương, Kinh tế Quốc dân, Bách khoa, Y Hà Nội… tiếp tục áp dụng cơ chế quy đổi linh hoạt. Bài viết này sẽ cập nhật danh sách trường, bảng quy đổi và cách xét tuyển mới nhất để bạn tham khảo.
1. Quy định Bộ GD&ĐT về quy đổi IELTS 2025
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) có những quy định rõ ràng nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc xét tuyển sử dụng chứng chỉ IELTS năm 2025:
- Miễn thi môn tiếng Anh trong tốt nghiệp THPT: Thí sinh đạt IELTS từ 4.0 trở lên được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, giúp giảm áp lực học tập và ôn luyện.
- Điểm quy đổi không vượt quá 50% trọng số: Khi tính điểm IELTS trong tổ hợp xét tuyển, điểm quy đổi không được vượt quá 50% trọng số môn tiếng Anh, tức tối đa 15 điểm trên tổng 30 điểm của môn này.
- Giới hạn điểm cộng khuyến khích: Điểm cộng khuyến khích từ chứng chỉ quốc tế, trong đó có IELTS, không vượt quá 10% tổng điểm xét tuyển, tương đương tối đa 3 điểm trên tổng 30 điểm.
- Không vượt quá điểm tối đa: Bộ GD&ĐT quy định không có thí sinh nào được cộng điểm ưu tiên hoặc chứng chỉ vượt quá điểm tối đa quy định để đảm bảo công bằng trong xét tuyển.
Những quy định này giúp cân bằng giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và điểm thi trên hệ thống thi đặc biệt của Việt Nam.
2. Xu hướng quy đổi điểm IELTS của các trường năm 2025
Năm 2025, các trường đại học duy trì đa dạng thang điểm quy đổi IELTS sang điểm tiếng Anh trong xét tuyển với những mức phổ biến sau:
- IELTS 4.0: Quy đổi tương đương khoảng 6 đến 8 điểm Tiếng Anh, áp dụng tại nhiều trường như Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Đại học Thủ đô Hà Nội, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, Đại học Nha Trang, Đại học Sài Gòn, Đại học Phan Châu Trinh… Đây là mức tối thiểu để được xét miễn thi môn tiếng Anh và quy đổi điểm.
- IELTS 5.0 – 6.0: Phổ biến nhất trong các trường đại học, mức này thường được quy đổi sang 7 đến 9 điểm tiếng Anh, là tiêu chuẩn được đa số trường sử dụng.
- IELTS 6.5: Nhiều trường quy định IELTS 6.5 để tính điểm tiếng Anh lên tới 10 điểm trong tổ hợp xét tuyển, thể hiện mức độ tiếng Anh khá hơn.
- IELTS 7.5 – 8.5: Mức cao nhất, chỉ các trường đại học top đầu như Đại học Ngoại thương, Đại học Ngoại giao yêu cầu IELTS đạt từ 7.5 đến 8.5 mới có thể được tính điểm tiếng Anh tối đa (15 điểm).
- Ngoại lệ: Một số trường như Đại học Ngân hàng TP.HCM áp dụng thang điểm quy đổi riêng, ví dụ thang tổng 150 điểm, tương ứng với IELTS 4.5 được quy đổi khoảng 18 – 26 điểm.
Dưới đây là bảng rút gọn quy đổi IELTS 2025 (tham khảo theo band điểm từ 4.0 đến 8.5):
3. Các nhóm trường tiêu biểu áp dụng quy đổi IELTS
Các trường đại học trên cả nước thuộc nhiều nhóm ngành đều áp dụng quy đổi điểm IELTS để xét tuyển trong năm 2025, nổi bật gồm:
- Nhóm Kinh tế – Thương mại: Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Thương mại là những trường đi đầu trong việc quy đổi IELTS sang điểm tiếng Anh với yêu cầu cao, tạo cơ hội cho thí sinh có trình độ tiếng Anh tốt.
- Nhóm Kỹ thuật – Công nghệ: Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Bách khoa TP.HCM, Đại học Quốc gia TP.HCM áp dụng quy đổi điểm IELTS nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ cho sinh viên trong bối cảnh hội nhập.
- Nhóm Y – Dược: Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược TP.HCM, Đại học Dược Hà Nội, Đại học Y Dược Thái Nguyên cũng đưa chứng chỉ IELTS vào xét tuyển nhằm chuẩn hóa trình độ tiếng Anh chuyên ngành.
- Nhóm trường khác: Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Đại học Ngân hàng TP.HCM, Đại học Sư phạm, Đại học Duy Tân, Đại học Nha Trang đều sử dụng điểm IELTS như một tiêu chí bổ trợ nhằm tăng cường chất lượng tuyển sinh.
Mức quy đổi điểm IELTS của 53 trường đại học năm 2025:
TT | Trường | Quy đổi điểm IELTS | ||||||||
4.0 | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0-9.0 | ||
Phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra) | ||||||||||
1 | Đại học Giao thông vận tải | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | ||
2 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
3 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
4 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | |||
5 | Học viện Ngoại giao | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | ||||
6 | Đại học Ngoại thương | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | |||||
7 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
8 | Đại học Thủy lợi | 8 | 8 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | ||
9 | Đại học Thương mại | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
10 | Học viện Tài chính | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
11 | Học viện Ngân hàng | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | ||||
12 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 7 | 8 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | ||
13-24 | Đại học Quốc gia Hà Nội (12 trường) | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | |||
25 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
26 | Đại học Thủ đô Hà Nội | 7,5 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
27 | Đại học Mở Hà Nội | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
28 | Đại học Điện lực | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
29 | Đại học Mỏ – Địa chất | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
30 | Đại học Kiểm sát Hà Nội | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | ||||
31 | Đại học Lâm nghiệp | 8,5 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
32 | Đại học Xây dựng Hà Nội | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | |||
33 | Đại học CMC (Hà Nội) | 8 | 8,5 | 9 | 9,25 | 9,5 | 9,75 | 10 | ||
34 | Đại học Thăng Long (Hà Nội) | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | |||
35 | Đại học Hòa Bình (Hà Nội) | 7 | 8 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | |||
36 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
37 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
38 | Đại học Hạ Long (Quảng Ninh) | 7,5 | 7,5 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | |
39 | Đại học Hải Dương | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | |||
40 | Đại học Hồng Đức (Thanh Hoá) | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | ||
41 | Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | ||
Phía Nam (từ Quảng Trị trở vào) | ||||||||||
42 | Đại học Sài Gòn | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 |
43 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 7,5 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | |
44 | Đại học Tôn Đức Thắng | 7 | 8 | 8,5 | 9 | 10 | 10 | 10 | ||
45 | Đại học Nông lâm TP HCM | 8 | 8 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | ||
46 | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
47 | Đại học Công nghiệp TP HCM (quy đổi thành điểm thi tốt nghiệp) | 7.5 | 8 | 8.5 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Đại học Công nghiệp TP HCM (quy đổi thành điểm học bạ lớp 12) | 8 | 8,5 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
48 | Đại học Tài chính – Marketing (TP HCM) | 9 | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | ||
49 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | ||
50 | Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | |||
51 | Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | |||
52 | Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) | 8 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
53 | Đại học Nha Trang (Khánh Hòa) | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
4. Tác động của IELTS đến xét tuyển Đại học 2025
Việc sở hữu chứng chỉ IELTS không chỉ giúp thí sinh được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT mà còn mang đến nhiều lợi thế khi xét tuyển đại học năm 2025:
- Miễn thi tiếng Anh THPT: Giúp thí sinh tiết kiệm thời gian ôn luyện và giảm áp lực thi cử.
- Tăng điểm quy đổi: Điểm IELTS được quy đổi sang điểm tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển giúp cải thiện tổng điểm xét tuyển, tạo lợi thế cạnh tranh vào các trường top.
- Điều kiện xét tuyển: IELTS ngày càng trở thành điều kiện cần hoặc ưu tiên trong nhiều phương thức xét tuyển kết hợp của các trường đại học nhằm đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Giá trị học thuật và quốc tế: Chứng chỉ IELTS còn giúp thí sinh tham gia các chương trình đào tạo song bằng, liên kết quốc tế dễ dàng hơn, nâng cao khả năng hội nhập.
>> Test đầu vào IELTS 4 kỹ năng: Bài test của Pasal
>> Lộ trình học IELTS 0 – 7.0: Tại đây