Cách đọc giờ trong tiếng Anh đơn giản và chính xác nhất
Nội dung quan trọng;
- Cách đọc giờ đúng/ giờ tròn: Số giờ + “o’clock”.
Trong đó: Số giờ là bằng số đếm bình thường: One, two, three, four…+ O’clock : /əˈklɒk/ - Cách đọc giờ hơn:
Cách số 1: Giờ + phút. Trong đó: số phút và số được được đọc bằng số đếm thông thường.
Cách số 2: phút + “past” + giờ. Trong đó: Số phút và số giờ được được đọc bằng số đếm. - Cách đọc giờ kém:
Cách 1: Đọc số giờ hơn + (60 phút – số phút kém).
Cách 2: Đọc số phút kém + “to” + số giờ. - Cách đọc giờ đặc biệt:
Khi đọc giờ có số phút bằng 15 và 45, người ta sẽ dùng: (a) quarter past/to.
Khi đọc giờ có số phút là 30, người ta thường dùng:half past + giờ. - Về buổi trong ngày: thêm a.m nếu là buổi sáng, p.m nếu là buổi chiều.
Trong các cuộc trò chuyện hàng ngày, đề cập đến thời gian trong các câu là điều thường thấy. Và để không mắc lỗi và gặp các tình huống ngại ngùng trong giao tiếp, hãy cùng Pasal tìm hiểu cách đọc giờ trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!
Các cách đọc giờ trong tiếng Anh
Cách đọc giờ trong tiếng Anh sẽ chia làm 5 cách chính sau đây:
Cách đọc giờ đúng/giờ tròn
Giờ đúng là những giờ bắt đầu (0 Phút) một khung giờ (60 phút) mới. Ví dụ như 3 giờ 00 phút, 5 giờ 00 phút,…
Cách đọc như sau: Số giờ + “o’clock”. |
Trong đó: Số giờ là bằng số đếm bình thường: One, two, three, four…+ O’clock : /əˈklɒk/
Ví dụ:
- 3 giờ đúng = 3 giờ 00 phút: three o’clock.
- 18 giờ đúng = 5 giờ 00 phút: eighteen o’clock.
Cách đọc giờ hơn
Giờ hơn là những giờ có số phút không quá 30. Ví dụ như 10 giờ 10 phút, 8 giờ 5 phút,… Giờ hơn có 2 cách đọc:
Cách số 1: Giờ + phút |
Trong đó: số phút và số được được đọc bằng số đếm thông thường.
Ví dụ:
- 10 giờ mười phút: ten ten
- 11 giờ 1 phút: eleven eleven
Cách số 2: phút + “past” + giờ |
Trong đó: Số phút và số giờ được được đọc bằng số đếm.
Ví dụ:
- 10 giờ 10 phút: ten past ten.
- 8 giờ 24 phút: twenty four past eight
Xem thêm: Tìm hiểu về số thứ tự trong tiếng Anh, phân biệt số thứ tự và số đếm
Cách đọc giờ kém trong tiếng Anh
Giờ kém là những giờ có số phút sắp chuyển qua khung giờ mới hay lớn hơn 30 phút. Ví dụ như 5 giờ 37 phút, 8 giờ 47 phút,…
Chúng ta sẽ có 2 cách đọc như sau:
Cách 1: Đọc số giờ hơn + (60 phút – số phút kém) |
Ví dụ:
- The movie starts at 7.45 (seven forty-five). = (Phim bắt đầu lúc 7h45 (bảy giờ bốn mươi lăm).
- We will arrive at the airport at about 5.40 (five forty). = Chúng tôi sẽ đến sân bay vào khoảng 5h40 (năm giờ bốn mươi).
Cách 2: Đọc số phút kém + “to” + số giờ |
Ví dụ:
- She often has breakfast at around ten to seven every morning. = Cô ấy thường ăn sáng vào khoảng 7 giờ kém 10 mỗi sáng.
- It’s already five to four in the morning and you haven’t gone to bed. = Đã 4 giờ kém 5 sáng rồi mà bạn vẫn chưa đi ngủ.
Cách đọc giờ đặc biệt
Khi đọc giờ có số phút bằng 15 và 45, người ta sẽ dùng: (a) quarter past/to.
Trong đó: (a) quarter [‘kwɔrtər] là a quarter of an hour (một phần tư một giờ).
Ví dụ:
- 9 giờ 15 phút: (a) quarter past nine.
- 10 giờ kém 15 phút = 9 giờ 45 phút: (a) quarter to ten.
Khi đọc giờ có số phút là 30, người ta thường dùng: half past + giờ.
Trong đó: Half past là nửa tiếng.
Ví dụ:
- 7 giờ 30 phút: half past seven.
- 5 giờ 30 phút: half past five.
Về buổi trong ngày
Khi muốn nói đến một giờ cụ thể, nhất là khi đọc giờ đúng hay giờ hơn theo cách 1, chúng ta cần xác định rõ đó là buổi sáng hay buổi chiều. Việc này thực hiện dễ dàng bằng cách thêm a.m nếu là buổi sáng, p.m nếu là buổi chiều.
Ví dụ:
- 10 giờ 00 phút sáng: ten o’clock a.m
- 3 giờ 17 phút chiều: three seventeen p.m
Lời kết:
Trên đây là cách đọc giờ trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất. Bạn đã nắm được cách đọc giờ sau bài viết này chưa nào? Nếu các bạn có câu hỏi nào khác về phần này, đừng ngần ngại mà liên hệ Pasal để chúng mình giải đáp thắc mắc cho các bạn nhé! Ngoài ra, nếu bạn mong muốn làm bài test IELTS thì có thể tham đăng ký ngay: