Bạn đã biết cách tận dụng bài Reading để học từ vựng IELTS?
Từ vựng IELTS – IELTS Vocabulary từ lâu đã là nỗi “ám ảnh” với những bạn luyện thi IELTS, đặc biệt là trong phần thi Reading. Trên thực tế, bạn hoàn toàn có thể nhớ được rất nhiều từ vựng nếu có chiến thuật đúng đắn. Hãy cùng tham khảo ngay bài viết dưới đây của Pasal để biết cách tận dụng những bài Reading vào quá trình học từ vựng IELTS một cách hiệu quả nhé!
1. Học từ vựng IELTS ở đâu?
Trước hết, bạn hãy quyết tâm từ bỏ thói quen download các danh sách tổng hợp hàng ngàn từ vựng IELTS về đầy bộ nhớ nhưng rồi cũng “vứt xó” mà chưa bao giờ hoặc rất ít lần mở ra để học. Hãy học từ vựng từ chính những bài Reading mà các bạn luyện tập hàng ngày. Cụ thể hơn là những bài Reading trong bộ Cambridge vì đề thi thật cũng sẽ chỉ tầm đó.
Các bước học đúng quy trình như sau:
Bước 1: Làm bài test Reading
Bước 2: Dò đáp án. Nếu điểm của bạn không được như kỳ vọng thì đừng bỏ cuộc tại đó. Lúc này, điều bạn nên làm là bắt đầu phân tích những lỗi sai và học từ vựng thay vì chán nản hay bỏ đi làm 1 bài test khác.
2. Tận dụng đề Reading để học từ vựng IELTS như thế nào?
Cả một đoạn văn trong bài thi IELTS Reading dài như thế, chắc chắn bạn không thể ôm dồn học hết tất cả những từ vựng có trong đó được. Trừ khi bạn thật sự kiên trì và kiên nhẫn. Nhưng nếu bạn không đủ thời gian và có “chút” lười thì sao? Thì hãy chọn những từ sau đây trong bài Reading để học nhé!
-
Các từ/cụm từ được paraphrase trong bài (thường là những chỗ chứa đáp án/ những từ khiến bạn không hiểu được nghĩa của câu và dẫn đến không đưa ra đáp án được).
Ví dụ: “the ability to self-regulate has been shown to be a key predictor of academic performance” (Cam 14, Test 1, Reading Passage 1) đã được paraphrase thành “Children with good self-control are known to be likely to do well at school later on” trong câu hỏi.
→ Bạn tự động rút ra self-regulate (v) và self-control (n) cùng nghĩa là tự điều khiển, tự kiểm soát bản thân.
-
Các collocations hay
Ví dụ: “the fundamental contributions it makes to human achievements” → học ngay “make fundamental contributions to something” (đóng góp đáng kể vào điều gì).
-
Các từ vựng chỉ thứ tự về thời gian, thời điểm
Ví dụ: onwards, currently, prior to, preceding that, in advance, in the meantime…
-
Các từ vựng chỉ tần suất
Ví dụ: from time to time, periodically, intermittently, every now and then,…
-
Các từ vựng chỉ mức độ
Ví dụ: utterly, absolutely, only, merely, somewhat…
-
Các từ chỉ số lượng/xác suất
Ví dụ: all, most, little, a little, the majority/minority of…
-
Các từ vựng chỉ quan hệ đối lập, nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả,…
3. Cách học nhiều từ vựng IELTS hơn
Nếu các bạn hướng đến band điểm IELTS 6.5 – 7.0 trở lên thì hãy lưu ý rèn luyện thêm để chủ động mở rộng vốn từ vựng:
-
Word family của từ gốc
Ví dụ: Khi học được tính từ enthusiastic, hãy tra và học thêm tính từ trái nghĩa unenthusiastic, danh từ enthusiasm, enthusiast, động từ enthuse và trạng từ enthusiastically.
Đặc biệt chú ý đọc các câu ví dụ trong từ điển để rút ra collocation và học luôn như “a burst of enthusiasm”, “burning enthusiasm”.
-
Từ đồng nghĩa: Ưu tiên tra từ điển Anh-Anh vì nó sẽ giải nghĩa từ bằng synonyms (từ đồng nghĩa).
-
Học từ vựng theo chủ đề: Bạn cũng có thể theo dõi các từ vựng theo chủ đề được chia sẻ hàng ngày trên trang fanpage của Pasal IELTS kèm ví dụ cụ thể.
Ngoài ra Thesaurus (từ điển từ đồng nghĩa) cũng có thể là người “anh em chí cốt” của bạn. Đặc biệt là khi bạn muốn “mông má” cho từ vựng trong bài thi IELTS Writing của mình thêm phần sang hơn. Đương nhiên, bạn cần phải học cách dùng từ đúng ngữ cảnh chứ không thể chọn bừa một từ mà lắp vào được. Các bạn có thể tham gia các khóa học IELTS tại Pasal để biết thêm chi tiết nhé!