14 THÀNH NGỮ CHỦ ĐỀ MÀU SẮC GIÚP BẠN NÓI TIẾNG ANH TÂY HƠN

14 THÀNH NGỮ CHỦ ĐỀ MÀU SẮC GIÚP BẠN NÓI TIẾNG ANH “TÂY” HƠN

Giống như bất kỳ người học ngôn ngữ nào, bạn luôn mong muốn mình có thể nghe và nói giống người bản ngữ hơn. Từ vựng tiếng Anh trong sách giáo khoa sẽ là không đủ để bạn làm được điều đó, Vậy nên hãy cùng tham khảo list thành ngữ về chủ đề màu sắc sau đây Pasal gợi ý cho bạn nhé, chắc chắn sẽ giúp cuộc hội thoại tiếng Anh trở nên thú vị và trôi chảy hơn.

Thành ngữ chủ đề về màu sắc

Tại sao nên sử dụng những thành ngữ trong hội thoại?

Chìa khóa để nói giống như một người nói tiếng Anh bản ngữ là sử dụng và hiểu các cách diễn đạt tiếng Anh hàng ngày như: tiếng lóng ,thành ngữ . Cả hai đều là những cách rất thú vị để nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh và kiến ​​thức văn hóa của bạn . Thành ngữ là cách diễn đạt không thể được hiểu theo nghĩa đen. Chúng mang tính ẩn dụ. Ví dụ, nếu một người “green with envy”, cơ thể của họ không phải là màu xanh lên vì ghen tỵ – đó chỉ là một cụm từ. Có nghĩa là họ đang ghen tị. Ngôn ngữ tiếng Anh có rất nhiều những thành ngữ như thế này.

Tiếng Anh là một ngôn ngữ vô cùng nhiều màu sắc. Nó có nhiều cách để diễn đạt cùng một ý tưởng , vì vậy có một vốn từ vựng đa dạng  là rất quan trọng. Sự đa dạng này cũng giống như vậy đối với các thành ngữ. Một trong những chủ đề phổ biến nhất cho các thành ngữ là màu sắc. Màu sắc được sử dụng ở khắp mọi nơi trên thế giới để truyền đạt  ý nghĩa, và tượng trưng cho những điều khác nhau ở các quốc gia khác nhau. Ví dụ, ở Mỹ màu của sự chết chóc và tang tóc là màu đen trong khi ở Trung Quốc màu của màu trắng. Thường thì màu tượng trưng cho cảm giác hoặc trạng thái của tâm trí.

Những thành ngữ đầy màu sắc sẽ cải thiện tiếng Anh của bạn

Dưới đây là một số thành ngữ màu sắc phổ biến nhất trong tiếng Anh Mỹ để giúp bạn nghe giống người bản xứ hơn. 

“To wave a white flag” (Vẫy cờ trắng)

Ý nghĩa:   Để thể hiện rằng bạn đã thua ( trong một trò chơi, thử thách hoặc chiến tranh) và bạn bỏ cuộc. Sự thật thú vị đó là: phất cờ trắng có từ thời chiến tranh. Khi một đội quân đang thua và họ sợ mất thêm người, họ vẫy một mảnh vật chất màu trắng lên để thể hiện rằng họ muốn ngừng chiến đấu.

Cách sử dụng:  Trong khi tranh luận với mẹ về bữa tiệc, tôi đã “wave a white flag”. Nghĩa là trong trường hợp này không có ích gì để tranh cãi thêm nữa. Mẹ sẽ không thay đổi quyết định của mình.

“As white as a ghost”

Ý nghĩa: Để mô tả khuôn mặt của một người rất nhợt nhạt  vì họ bị sốc hoặc sợ hãi.

Cách dùng

“ My friend turned as white as a ghost when she realized there was a stranger standing at her bedroom window”.

 (Bạn tôi trắng bệch như một bóng ma khi cô ấy nhận ra có một người lạ đang đứng ở cửa sổ phòng ngủ của mình).

“To tell a white lie”

Ý nghĩa : Nói một lời nói dối nhỏ nhưng không làm tổn thương người khác.

Cách sử dụng

“We had to tell our mom a white lie about the money. We couldn’t let her know we’d spent it all on chocolate”.

(Chúng tôi đã phải nói với mẹ của chúng tôi một lời nói dối trắng trợn về tiền bạc. Chúng tôi không thể để cô ấy biết chúng tôi đã tiêu hết số tiền đó cho sô cô la).

“As black as coal” (Đen như than)

Ý nghĩa:  Rất đen. Than là một mẩu carbon nhỏ được sử dụng để đốt trên các đám cháy.

Cách sử dụng:  There were many clouds last night and the sky was as black as coal.
( Đêm qua có nhiều mây và bầu trời đen như than).

“Black and blue”

Ý nghĩa: Bị đánh bầm dập, bầm dập. Vết bầm tím là khi bạn có những vết màu xanh đậm / đen trên cơ thể do va đập mạnh vào một vật hoặc bị người khác đánh.

Cách sử dụng:  

After John lost the wrestling match he was black and blue. The other guy was very strong.

(Sau khi John thua trận đấu vật, anh ấy có màu đen và xanh. Anh chàng kia rất khỏe).

“Black eye” (Thâm mắt)

Ý nghĩa: Khi khu vực xung quanh mắt của bạn trông rất đen vì nó đã bị đánh.

Cách sử dụng:  

When Mel fell down and hit her face on her brother’s toy truck she got a black eye.

(Khi Mel ngã xuống và đập mặt vào chiếc xe tải đồ chơi của anh trai cô ấy, cô ấy đã có một con mắt đen).

“Black market” (Chợ đen)

Ý nghĩa: Khu vực mua bán những thứ bất hợp pháp như ma túy và súng.

Cách sử dụng:  

 People who can’t buy a gun legally with a permit usually can buy one on the black market.

(Những người không thể mua súng hợp pháp khi có giấy phép thường có thể mua một khẩu súng trên thị trường chợ đen).

“Black sheep of the family”

Ý nghĩa: Một người khác biệt (thường là theo cách tiêu cực) với những thành viên còn lại trong gia đình.

Cách sử dụng:  

Al is the only one in his family who hasn’t gone to college. He’s the only one who doesn’t have a proper job. He’s considered to be the black sheep of the family.

(Al là người duy nhất trong gia đình anh ấy chưa học đại học. Anh ấy là người duy nhất không có một công việc thích hợp. Anh ấy được coi là con cừu đen của gia đình.)

“Black tie event”

Ý nghĩa:  Một sự kiện hoặc bữa tiệc trang trọng mà nam giới sẽ mặc một bộ vest đen với cà vạt. Phụ nữ phải mặc áo dài trang trọng.

Cách sử dụng:  The Oscars is one of the world’s most famous black tie events.

(Giải Oscar là một trong những sự kiện cà vạt đen nổi tiếng nhất thế giới),

“Feel blue”

Ý nghĩa: Cảm thấy buồn hoặc chán nản về điều gì đó.

Cách sử dụng:  

Can you call Sally and try and make her laugh? She’s feeling blue after Mike left.

(Bạn có thể gọi cho Sally và thử làm cô ấy cười không? Cô ấy cảm thấy xanh xao sau khi Mike rời đi).

“Blue blood”

Ý nghĩa : Nếu một người có dòng máu xanh lam thì họ đến từ một gia đình giàu có hoặc hoàng gia.

Cách sử dụng : It’s no surprise he likes to go to the opera. He’s got blue blood.

Không có gì ngạc nhiên khi anh ấy thích đi xem opera. Anh ta có máu xanh.

“Roll out the red carpet”

Ý nghĩa:  Thành ngữ này có nghĩa là để chào mừng và chào đón một người với rất nhiều sự tôn trọng và kỷ niệm. Một sự thật thú vị về câu nói “roll out the red carpet” (tung hoành trên thảm đỏ) bắt nguồn từ Hollywood. Khi các diễn viên đến tham dự một sự kiện đặc biệt, họ sẽ được đối xử đặc biệt và bước đi trên thảm đỏ dành riêng cho họ.

Cách sử dụng:  Simon is the favorite child. Every time he returns home to Australia his parents roll out the red carpet for him.

(Simon là đứa trẻ yêu thích. Mỗi khi anh về nước, bố mẹ anh đều trải thảm đỏ cho anh).

“Get the green light”

Ý nghĩa:  Để có dấu hiệu rằng bây giờ bạn có thể làm một việc gì đó. Để được cho phép.

Cách sử dụng:  After two years of waiting, the Smith family was given the green light to build a house on their land.

Sau hai năm chờ đợi, gia đình Smith đã được cho phép để xây nhà trên mảnh đất của họ. (Lưu ý về văn hóa! Ở nhiều quốc gia ở phương Tây, bạn phải xin phép xây dựng đặc biệt để xây dựng trên đất của bạn. Đôi khi có thể mất một thời gian rất dài).

“Green thumb”

Ý nghĩa: Có tài làm vườn và làm việc với cây cối.

Cách sử dụng:  My grandmother has a real green thumb. Every sunny day she’s outside planting more flowers in her garden.

(Bà tôi có một ngón tay cái màu xanh lá cây thực sự. Mỗi ngày nắng đẹp, cô ấy lại ra ngoài trồng nhiều hoa hơn trong khu vườn của mình).

Đây chỉ là một vài ví dụ về ngôn ngữ đầy màu sắc của chúng ta. Khi bạn bắt đầu hiểu các thành ngữ và thành ngữ hàng ngày, bạn đã tiến gần hơn đến việc nghe như người bản xứ. Bây giờ bạn đã có thêm hành trang để học thêm thành ngữ. Bạn sẽ nghe tự nhiên hơn khi nói và tất nhiên, bạn sẽ hiểu nhiều hơn. Bạn có thể nghĩ ra bất kỳ thành ngữ liên quan đến màu nào khác không? Viết chúng dưới phần bình luận để cùng nhau chia sẻ nhé!

Bạn muốn học thêm về nội dung nào?

Đặt lịch test trình độ và học trải nghiệm miễn phí với Giáo viên tại Pasal, Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Back to Top