Từ vựng về Covid-19
Đại dịch Covid-19 mang tới khủng hoảng mang tính lịch sử trên toàn cầu. Mọi mặt của đời sống đều bị ảnh hưởng. Đồng thời Covid-19 cũng thêm mới vào từ điển không ít từ vựng cũng như khiến rất nhiều từ vựng về y tế trở nên đại chúng hơn.
Để cập nhật thông tin nhanh và chuẩn nhất, cùng Pasal tìm hiểu những từ vựng xung quanh đại dịch này nhé!
Mỗi từ được giới thiệu sẽ bao gồm cách đọc, ngữ nghĩa và ví dụ.
1. Coronavirus /kəˈrəʊ.nəˌvaɪə.rəs/
▶ vi-rút corona
Ví dụ:
27% of Americans say that the coronavirus pandemic is the biggest issue facing President-elect Joe Biden over the next four years.
27% người Mỹ cho rằng đại dịch coronavirus là vấn đề lớn nhất mà tổng thống mới đắc cử Joe Biden phải đối mặt trong 4 năm tới.
2. COVID-19 /ˈkoʊ.vɪdˌnaɪnˈtiːn/
▶ tên chính thức của đại dịch
Ví dụ:
There are now 15 cases of COVID-19 at Shannex Parkland Saint John
Hiện có 15 ca Covid-19 tại Shannex Parkland Saint John
3. Carrier /ˈker.i.ɚ/
▶ người/vật mang mầm bệnh
Ví dụ:
People who are asymptomatic can still be carriers.
Những người không có triệu chứng cũng có thể là người mang mầm bệnh
4. Asymptomatic /ˌeɪ.sɪmp.təˈmæt̬.ɪk/
▶ không có triệu chứng bị bệnh
Ví dụ:
She had no idea her husband had coronavirus because he was asymptomatic.
Cô ấy không hề biết chồng mình mang vi rút corona bởi vì anh ấy không hề có triệu chứng bị bệnh
5. Community transmission/community spread /kəˌmjuː.nə.t̬i trænˈsmɪʃ.ən/
▶ truyền nhiễm trong cộng đồng
Ví dụ:
I think it’s inevitable that we will see community transmission. At this stage, all we can do is contain the disease as long as possible.
Tôi nghĩ lây lan trong cộng đồng là không tránh khỏi. Vào giai đoạn này tất cả những gì chúng ta có thể làm là khống chế bệnh dịch lâu nhất có thể.
6. Epidemic /ˌep.əˈdem.ɪk/
▶ Dịch bệnh, việc tăng đột biến số lượng các ca mắc bệnh tại một khu vực địa lý nào đó, vượt quá con số mà các quan chức y tế thường dự báo. Nếu chỉ tăng số lượng ca bệnh trong một khu vực địa lý nhỏ hoặc một nhóm người nhỏ thì được gọi là “outbreak – sự bùng phát”.
Ví dụ:
The city was devastated by an epidemic of cholera in the 19th century.
Thành phố bị tàn phá bởi dịch tả vào thế kỷ 19.
7. Pandemic /pænˈdem.ɪk/
▶ Đại dịch. Dịch lớn xảy ra khắp nơi, dịch bệnh đã lây lan sang nhiều nước và /hoặc vài vùng lãnh thổ. Sự khác biệt giữa “outbreak”, “epidemic” và “pandemic” có thể không hoàn toàn rõ ràng và tùy thuộc vào quan điểm của các nhà khoa học và các quan chức y tế.
Ví dụ:
Just after the First World War there was a pandemic of flu which killed up to 40 million people worldwide.
Chỉ sau Thế Chiến thứ nhất, một đại dịch cúm đã giết chết tới 40 triệu người toàn cầu.
8. Isolation /ˌaɪ.səlˈeɪ.ʃən/
▶ Cách ly, tách người bệnh ra khỏi những người khỏe mạnh.
Ví dụ:
Travellers arriving from the infected area were immediately put in isolation.
Khách du lịch trở về từ vùng dịch được cách ly ngay lập tức
9. Quarantine /ˈkwɔːr.ən.tiːn/
▶ Kiểm dịch, cách ly để theo dõi, là tách hoặc hạn chế đi lại đối với những người dường như khỏe mạnh nhưng trước đó đã tiếp xúc với mầm bệnh để theo dõi
Ví dụ:
For centuries it’s been common for ships arriving from infected areas to be kept in quarantine at the docks.
Trong nhiều thế kỷ, tàu thuyền trở về từ vùng dịch thường phải được cách ly kiểm dịch tại cảng.
10. Contact tracing /ˈkɑːn.tækt ˌtreɪ.sɪŋ/
▶ Truy Dấu Tiếp Xúc. Lập danh sách những người đã từng tiếp xúc với người bệnh, xác định những người trước đó đã tiếp xúc với người bệnh.
Ví dụ:
Contact tracing can identify high-risk contacts of a person testing positive for Covid-19.
Truy dấu tiếp xúc có thể xác định những liên hệ có nguy cơ cao của những người đã xét nghiệm dương tính Covid-19.