Tài liệu luyện thi IELTS: Tổng hợp các collocations ăn điểm và các lỗi thường gặp 

Trong các tài liệu thi IELTS thí sinh cần có, collocations là phần không thể bỏ qua, bởi phần này sẽ giúp bạn ghi điểm dễ dàng với giám khảo. Trong bài viết này, Pasal IELTS xin giới thiệu tổng quan về collocation,  cách học IELTS thông qua collocation và tổng hợp các collocation ăn điểm. Tham khảo ngay để chuẩn bị thật tốt cho bài thi của mình nhé!

Tài liệu luyện thi IELTS

Tài liệu luyện thi IELTS hiệu quả

Collocation là gì?

Collocation là gì? Bạn có thể hiểu đây là 1 nhóm từ bắt buộc phải đi cùng nhau, đúng thứ tự thì mới có nghĩa. thể hiện 1 thông tin nào đó. 
Ví dụ trong tiếng Việt, chúng ta sẽ thường nói ‘’Con chó mực’’ chứ không ai nói “con mèo mực’’ phải không. Tương tự trong tiếng Anh, chúng ta nói rằng ‘’heavy rain’’ chứ không dùng ‘’strong rain’’. 
 

Collocation sẽ giúp bạn thế nào?

Bên cạnh từ vựng thì Collocation chính là yếu tố quan trọng giúp bạn áp dụng cho phần Viết, Nói của mình được ấn tượng, tự nhiên và đạt điểm cao hơn. 

  • Nắm vững collocation sẽ giúp các bạn: 
  • Dùng từ chính xác và chuẩn hơn khi thi IELTS
  • Nói và viết tự nhiên như người bản ngữ giúp bạn đạt điểm cao trong các kỳ thi như IELTS 
  • Xây dựng và mở rộng vốn từ vựng, từ đó có thể có thể paraphrase dễ dàng cho phần thi IELTS Writing

Các collocation ăn điểm nhất định phải nhớ 

1) Dùng “be + achievement”. KHÔNG dùng “win + achievement”
Ex: It was a great achievement. 

KHÔNG dùng: I won a great achievement.

2) Dùng “my hard work (had) paid off”.

KHÔNG dùng ‘’had been paid off’’
Example: I was proud that all of my hard work had paid off.

3) “I’ll never forget” and “I never forget” có nghĩa khác nhau hoàn toàn

– I’ll never forget the day when I passed the exam. (1 sự kiện đáng nhớ)
– I never forget my mother’s birthday. (Bạn nhớ hàng năm)

4) “lose interest in something”.

KHÔNG dùng “interests”
Example: I lost interest in the course.

5) Với các từ “difficulty / difficulties”

Bạn có thể dùng với: have, face, experience, encounter, run into, get into
Nhưng không thể dùng với “difficulties concurred”. 

6) “due to” theo sau bởi 1 danh từ, KHÔNG bởi a subject + verb

Example: due to the fact that I had never…
KHÔNG dùng: due to I had never…

Xem thêm: 4 websites tra cứu Phrasal Verbs

Giờ thì hãy áp dụng những Collocation này vào bài viết hay bài nói của mình ngay nhé! Cũng đừng quên hãy sưu tầm thêm nhiều Collocation hay khác, để vốn từ được phong phú hơn, hoặc theo dõi Pasal IELTS thường xuyên để update nhiều kiến thức với về Tiếng Anh và về kì thi IELTS nhé

Bạn muốn học thêm về nội dung nào?

Đặt lịch test trình độ và học trải nghiệm miễn phí với Giáo viên tại Pasal, Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Back to Top