CÁC ĐỀ TOURISM HAY IELTS CÓ THỂ BẠN SẼ THÍCH!
Chủ đề về ‘Tourism’ hiện đang là một trong những chủ đề thường xuất hiện trong các đề thi IELTS ở phần thi Writing và Speaking. Thông thường chủ đề này thường được khai thác ở các mặt như an toàn thế giới, phát triển về du lịch cũng như kinh tế. người học sẽ viết trong các dạng bài viết Advantages and Disadvantages, Opinions, hay Agree or Disagree. Vậy nên mỗi người học nên chuẩn bị cho mình lượng từ vựng phong phú cũng như những ý tưởng hay để sử dụng trong bài thi. Bài viết dưới đây Pasal sẽ chia sẻ với bạn các đề Tourism hay trong IELTS cũng như những từ vựng và cách triển khai ý cho bài viết nhé!
1. TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ TRAVEL/ TOURISM
Hospitality(n) |
sự hiếu khách |
---|---|
Indigenous people = the locals |
người dân địa phương |
Heritage site |
khu di sản |
Nightlife |
cuộc sống về đêm |
Unexpected expenses |
chi phí phát sinh |
Cost-effective(a) |
chi tiêu hiệu quả |
Tranquility |
sự yên tĩnh |
Hustle and bustle |
cuộc sống tấp nập |
Rat race |
cuộc sống xô bồ |
Culture shock |
sốc văn hóa |
Stunning/ scenic/ breathtaking/ picturesque/ superb(a) |
đẹp đến tranh vẽ |
Out of season |
mùa cao điểm |
Flock to |
lũ lượt kéo đến |
Tourist trap |
địa điểm đông đúc và thách giá với khách du lịch |
Local specialty |
đặc sản địa phương |
Green tourism = sustainable tourism = eco-tourism |
du lịch sinh thái |
Carbon footprint |
dấu chân carbon |
Broaden one’s horizon |
mở rộng kiến thức |
Interchange |
trao đổi |
Take its toll on sb/sth |
gây hại cho ai |
Mass tourism |
du lịch đại trà |
Customs |
phong tục |
Environmental deterioration |
hành động phá hoại môi trường |
Integrate into |
hòa nhập với |
Cultural assimilation |
sự đồng hóa về mặt văn hóa |
Holidaymaker |
khách du lịch |
2. MỘT SỐ Ý TƯỞNG HAY VỀ CHỦ ĐỀ TOURISM
2.1. Xét về mặt lợi ích
-
Traveling abroad opens our mindset and broadens our horizon: giúp bạn mở mang đầu óc và kiến thức
-
Travelers can learn how to speak other languages: khách du lịch có thể học được nhiều ngôn ngữ mới
-
The tourist trade is vital for some economies. It creates employment in services like accommodation, transport and entertainment: Ngành du lịch là một trong những ngày trọng điểm với một số nền kinh tế. Du lịch tạo ra nhiều cơ hội việc làm như là cung cấp chỗ ở, hướng dẫn viên du lịch, vận chuyển cũng như giải trí.
-
Tourism attracts investment from multinational companies: du lịch thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài
-
Reinforce exchange between cultures: thúc đẩy trao đổi về văn hóa
-
Improvements in the community infrastructure and public facilities: phát triển cơ sở hạ tầng địa phương
-
Transform the appearance: thay đổi diện mạo
-
Preserve historic buildings and archeology sites: bảo vệ di tích lịch sử cổ xưa
2.2. Xét về mặt tiêu cực
-
The buildings of facilities and infrastructure can destroy the habitat of wild animals: việc xây dựng cơ sở hạ tầng sẽ phá hủy môi trường sống cho động vật hoang dã
-
Tourism creates pollution and waste. It puts a strain on local resources such as food, water, and energy: ngành du lịch gây ra vấn đề ô nhiễm và rác thải. Điều đó đặt áp lực lên nguồn tài nguyên địa phương như là nguồn thực phẩm, nguồn nước và nguồn năng lượng
-
Local traditions may be lost: Đe dọa đến sự tồn tại của truyền thống địa phương
-
Traditional jobs and skills die out. Local people are forced to work in the tourist industry: Nghề gia truyền sẽ dần biến mất. Người dân địa phương buộc phải chuyển sang nghề trong ngành du lịch.
-
The number of crimes, prostitution, and antisocial activities like drugs, human trafficking and gambling, which affect the value of the indigenous society is increasing: Số lượng tội phạm liên quan đến mại dâm, buôn bán thuốc phiện, các hành vi chống phá xã hội, đánh bài, đánh bài tăng nha. Điều đó ảnh hưởng nghiêm trọng đến cộng đồng cũng như những người dân địa phương.
2.3. Những giải pháp cho mặt tiêu cực của ngành du lịch
-
Local business such as farms should be supported: những hoạt động buôn bán địa phương như chăn nuôi nên được hỗ trợ
-
Government should implement strict legislations to protect natural environment and local cultures from disappearing: Chính phủ cần ban hành những chính sách quy định nghiêm khắc để bảo vệ môi trường tự nhiên và văn hoa hóa địa phương.
-
Eco-tourism should be emphasized: Du lịch sinh thái nên được tập trung phát triển.
Trên đây là từ vựng hay cũng như những ideas Tourism thú vị trong IELTS mà Pasal muốn tổng hợp và chia sẻ tới các bạn. Mong những kiến thức này sẽ giúp cho các bạn đạt được band điểm IELTS như mong muốn. Và đừng quên ghé thăm website http://ielts.pasal.edu.vn/ để khám phá thêm nhiều kiến thức mới về Tiếng Anh nhé!