[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 28 - Nói về sự sợ hãi

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 28 - Nói về sự sợ hãi

14/04/2020

Nội dung chính

mục lục

    Nói về sự sợ hãi, chúng ta có khá nhiều tính từ, cụm từ và thành ngữ. Nhưng chưa chắc các bạn đã biết hết đúng không nào?  Biết nhiều vốn từ có cùng ý nghĩa về sự sợ hãi sẽ khiến các bạn sử dụng câu từ linh hoạt hơn rất nhiều đó

    Vì thế trong bài viết lần này, Pasal sẽ chia sẻ với các bạn một chủ đề tiếp theo là Nói về sự sợ hãi nhé!. 

    1. Tiếng Anh giao tiếp Pasal - Tính từ mô tả sự sợ hãi

    Afraid (sợ hãi, lo sợ)

    • She is afraid of the dark (Cô ấy sợ bóng tối)

    Frightened (khiếp sợ, hoảng sợ)

    • I’m frightened of snakes. (Tôi cảm thấy khiếp sợ loài rắn).

    Scared (bị hoảng sợ, e sợ)

    • He’s scared of making mistakes.(Anh ta e sợ mắc lỗi)

    Feel uneasy (Cảm thấy không yên, không thoải mái, lo lắng, sợ sệt)

    • Lan felt a bit uneasy during the journey to Banglades. (Lan cảm thấy một chút bất an trong suốt chuyến đi tới )

    Spooked (sợ hãi)

    • My cats are easily spooked before a thunderstorm. (Những con mèo của tôi ất dễ trở nên sợ hãi trước khi có cơn bão.)

    Terrified (cảm thấy khiếp sợ, kinh sợ)

    • She was absolutely terrified when she heard the noise.(Cô đã cảm thấy hoàn toàn khiếp sợ khi nghe thấy tiếng ồn ào)

    Petrified (cực kỳ khiếp sợ, sợ đến nỗi đơ người ra)

    • The building began to shake and we were all petrified (Tòa nhà bắt đầu rung chuyển và tất cả chúng ta cảm thấy kinh khiếp.)

    2. Tiếng Anh giao tiếp Pasal - Cụm từ mô tả sự sợ hãi

    Một số cụm từ

    • A terrifying ordeal:Một thử thách đáng sợ
    • Send shivers down my spine: làm lạnh xương sống
    • Give me goosebumps: Nổi hết cả da gà
    • Make the hairs on the back of my neck stand up: Dựng tóc gáy
    • Be scared shitless/ shit scared: Rất sợ hãi
    • Frighten the life out of me = scared the hell out of me: Làm tôi hoảng hết cả hồn
    • Shake with fear: Sợ sun cả lên
    • Jump out of my skin: Giật bắn cả mình

    Ex:

    • Hearing that the killer escaped prison sent shivers down my spine (Nghe tin tên giết người trốn thoát làm tôi lạnh cả xương sống)
    • It made the hairs on the back of my neck stand up (Nó làm tôi sợ dựng tóc gáy)

    Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc học tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thành thục hơn nhé. Chúc các bạn may mắn

     

    Bạn có thấy bài viết [Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 28 - Nói về sự sợ hãi giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? Pasal hi vọng là có! Để tăng khả năng Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mục Bài học tiếng Anh Giao tiếp
    Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!!!

    Tác giả: Hồng Nhật
    Giới thiệu về tác giả: Hồng Nhật
    ảnh tác giả

    Mình là Hồng Nhật, giảng viên tiếng Anh giao tiếp tại Pasal. Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy, mong rằng những kiến thức mình và Pasal chia sẻ có thể hữu ích cho các bạn trên con đường học tập và phát triển bản thân.

    Bình luận bài viết