[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 91 - 10 cụm động từ phổ biến

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 91 - 10 cụm động từ phổ biến

29/04/2020

Nội dung chính

mục lục

    "Cụm động từ" (Phrasal Verbs) thường không phải là chủ đề yêu thích của sinh viên. Trong tiếng Anh, có vô số cụm động từ và mỗi cụm đồng từ sẽ mang một ý nghĩa khác nhau.

    Tuy nhiên, cụm động từ lại được sử dụng cực kì phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh. Vì vậy để giao tiếp tự nhiên hơn, món ăn khó nhằn cụm động từ này là không tránh khỏi. Cùng Pasal học những cụm động từ phổ biến nhất nhé.  

    1. Add up

    • To be added together and equal the expected or correct total: tính tổng

    Ví dụ : We added up the apples: there were 12

    (Chúng tôi đã tính tổng số lượng táo: có 12 trái táo.)

    • To make sense (to seem to be logical or true): có ý nghĩa

    Ví dụ: Her story didn’t add up, I think she was lying, it didn’t make sense.

    (Câu chuyện của cô ấy không có ý nghĩa. Tôi nghĩ cô ấy đang nói xạo, nó thật vô lý.)

    2. Bring up

    • To take care of and teach (a child who is growing up): chăm sóc và nuôi dưỡng

    Ví dụ : Their grandparents brought them up because their parents were always travelling

    (Ông bà đã chăm sóc tụi nhỏ vì ba mẹ của chúng thường đi du lịch thường xuyên.)

    Cụm động từ tiếng Anh 1
    Cụm động từ bring up

    • To mention (something) when talking | to start to talk about (something): nói về một thứ gì đó hoặc bắt đầu một cuộc khẩu chiến (về một thứ gì đó)

    Ví dụ: Don’t bring up the fight again, please!

    (Làm ơn đừng nhắc về cuộc chiến nữa)

    3. Call off

    • To stop doing or planning to do (something): ngừng làm hoặc ngừng lên kế hoạch làm một việc gì đó

    Ví dụ : Maria called off the wedding, she decided she didn’t love him

    (Maria hủy kế hoạch đám cưới của mình, cô ấy quyết định chấm dứt tình cảm với anh ta.)

    • To cause or tell (a person or animal) to stop attacking, chasing, etc: yêu cầu chấm dứt một hoạt động nào đó

    Ví dụ: Call off your dog! He’s attacking my cat

    (Hãy cản chú chó của bạn lại! Nó đang tấn công con mèo của tôi.)

    4.  Fall apart

    • To break into parts in usually a sudden and unexpected way: vỡ ra thành từng mảnh, vỡ vụn

    Ví dụ : My cake fell apart when I tried to cut it

    (Chiếc bánh của tôi bị vỡ vụn khi tôi cố gắng cắt nó.)

    • To become unable to live in a normal way because you are experiencing a lot of confusion or emotional pain: ở trong một tình trạng tồi tệ.

    Ví dụ : After the divorce, she fell apart

    (Sau cuộc li hôn, cô ấy cảm thấy rất tồi tệ.)

    5. Get away

    • To go away from a place: rời khỏi

    Ví dụ : I cannot wait to get away from the city

    (Tôi không thể rời khỏi thành phố được.)

    • To avoid being caught |to escape: trốn thoát

    Ví dụ: The thieves managed to get away in a stolen car

    (Băng trộm lên kế hoạch trốn thoát khỏi vụ trộm xe.)

    • To not be criticised or punished for (something) : trốn tránh khỏi sự trừng phạm/ phán xét

    Ví dụ: Lisa is always lying, I can’t understand how she gets away with it

    (Lisa luôn luôn nói dối. Tôi không thể hiểu nổi làm cách nào cô ấy có thể trốn tránh điều đó.)

    6.  Hold on

    • To have or keep your hand, arms, etc., tightly around something: nắm giữ, giữ chặt

    Ví dụ : Hold on to the railing, that way you won’t fall

    (Hãy giữ chặt lan can, nó sẽ giúp bạn không bị ngã.)

    • To succeed in keeping a position, condition, etc: bám trụ

    Ví dụ: I will hold on to my job until May

    (Tôi sẽ bám trụ công việc này cho tới tháng 5.)

    7. Look up

    • Improve: cải thiện

    Ví dụ: The economy is finally looking up

    (Nền kinh tế cuối cùng đã được cải thiện.)

    • To search for (something) in a reference book, on the Internet, etc.: tìm kiếm

    Ví dụ: Let’s look up his number in the yellow pages

    (Hãy tìm kiếm số điện thoại của anh ấy trong danh bạ.)

    Cụm động từ tiếng Anh 2

    8. Make out

    • To write down the required information on (something, such as a check): ghi lại thông tin cần thiết

    Ví dụ: Who shall I make the check out to?

    (Tôi nên ghi lại thông tin của ai trên tờ séc này?)

    • To hear and understand (something): cố gắng nghe hoặc hiểu

    Ví dụ: I can’t make out what you’re saying, can you speak louder?

    (Tôi không thể nghe rõ bạn nói gì, bạn có thể nói to hơn được không?)

    9. Put down

    • To place (someone or something that you have been holding or carrying) on a table, on the floor, etc.: đặt xuống

    Ví dụ: You can put the suitcases down in the bedroom”

    (Bạn có thể đặt vali xuống sàn phòng ngủ.)

    • To write (something): to record (something) in writing: viết nhật ký

    Ví dụ: He put down his memories to write a book when he was older

    (Anh ấy viết nhật ký về các kỉ niệm khi anh ấy trở nên lớn tuổi.)

    • To give (an amount of money) as a first payment when you are buying something that costs a lot of money: đặt cọc (một khoảng tiền lớn)

    Ví dụ: My husband and I are going to put down some money to buy that house in the center of town

    (Tôi và chồng của mình đặt cọc một khoảng tiền để mua ngôi nhà ngay giữa trung tâm thị trấn.)

    • To kill (an animal) in a way that causes it little pain usually because it is injured or sick: hóa kiếp ( giải thoát cho con vật theo cách ít gây đau đớn nhất)

    Ví dụ: Jessica had to have her rabbit put down; it was very sick

    (Jessica hóa kiếp cho con thỏ của cô ấy, nó đã bệnh rất nặng”.)

    10. Turn up

    • To be found usually unexpectedly: tìm thấy (một cách bất ngờ)

    Ví dụ: Oh! My phone turned up in my bed!

    (“Oh! Điện thoại của tôi đã được tìm thấy trên giường của tôi!”)

    • To arrive at a place: tới một địa điểm nào đó

    Ví dụ: As always, Julian turned up late

    (Julian luôn luôn tới trễ)

    • To increase the volume, temperature, etc., of something by pressing a button, moving a switch, etc: mở to

    Ví dụ: Please turn the music up, I love this song!

    (Làm ơn hãy mở to nhạc lên, tôi rất thích bài hát này!)

    Xem thêm:

    >> Động từ “bắt tay” giới từ, nghĩa ra sao nhỉ ?

    Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc học tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thành thục hơn nhé. Chúc các bạn may mắn.

    Bạn có thấy bài viết 11 cách chinh phục cô gái mang tên ''Tiếng Anh'' giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? Pasal hi vọng là có! Để tăng khả năng Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mục Bài học tiếng Anh Giao tiếp.
    Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!!!

     

     

     

    Tác giả: Hồng Nhật
    Giới thiệu về tác giả: Hồng Nhật
    ảnh tác giả

    Mình là Hồng Nhật, giảng viên tiếng Anh giao tiếp tại Pasal. Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy, mong rằng những kiến thức mình và Pasal chia sẻ có thể hữu ích cho các bạn trên con đường học tập và phát triển bản thân.

    Bình luận bài viết