[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 65 - Tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 65 - Tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành

29/04/2020

Nội dung chính

mục lục

    Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Là cấu trúc rất cơ bản trong ngữ pháp cũng như tương tác đối thoại ngoài đời, đòi hỏi ai trong số chúng ta phải biết và hiểu một cách tường tận.

    Hãy cùng Pasal tìm hiểu kiến thức về thì này và làm 1 số bài tập nhé!

    1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

    Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

    2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

    ▶ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

    Ví dụ: My mother has done all houseworks (Mẹ tôi đã làm hết công việc nhà nhà)

    ▶ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

    Ví dụ: 

    • My parents have been married for nearly Thirty years (Bố mẹ tôi đã kết hôn được gần 30 năm.)
    • My grandma has lived in Vietnam all her life (Bà ngoại tôi đã sống cả đời ở Việt Nam)

    ▶ Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

    Ví dụ: He has done at factory five years and he is working on there. (Anh ấy đã làm ở nhà máy được 5 năm và vẫn tiếp tục ở đó )

    ▶ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

    Ví dụ: My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

    ▶ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

    Ví dụ: I didn’t learn hard yesterday. I haven’t passed my test. (Tôi không vượt qua kỳ thi. Hôm qua tôi đã không học chăm chỉ)

     

    3. Công thức thì hiện tại hoàn thành

    (+) Câu khẳng định

    S + have/ has + Past participle (VpII)

    • S = I/ We/ You/ They + have
    • S = He/ She/ It + has

    Ví dụ:

    • She has gone out for 2 days. (Cô ấy ra ngoài 2 ngày rồi.)
    • They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

    (+) Câu phủ định

    S + haven’t/ hasn’t + VpII

    CHÚ Ý:

    • haven’t = have not
    • hasn’t = has not

    Ví dụ:

    • John hasn’t finished his report yet (John chưa làm xong bản báo cáo của mình)
    • I haven’t visited Hanoi for 2 years (Tôi đã không đến Hà Nội 2 năm rồi)

    (+) Câu nghi vấn

    Have/ Has + S + VpII ?

    CHÚ Ý:

    Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

    Ví dụ:

    Q: Have you seen Jane recently? (Gần đây bạn có gặp Jane không?)

    A: Yes, I have./ No, I haven’t.

    Q: Has he seen that film?

    A: Yes, he has./ No, he hasn’t.

     

    4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

    • just, recently, lately: gần đây, vừa mới
    • already: rồi
    • before: trước đây
    • ever: đã từng
    • never: chưa từng, không bao giờ
    • for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
    • since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
    • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
    • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

     

    5. Bài tập

    Cùng nhau luyện tập một số câu về thì hiện tại hoàn thành nhé.

     Chọn dạng đúng của động từ:

    • I (receive)………………. just a letter from my father.
    • I (watch)……. “Iron Man” several times.
    • This is the first time he (drive)……….. a car.
    • It is the most boning book that I ever (read)………..
    • It’s the second time he (lose)…….his passport.
    • John (live)……… in that house for 20 years.
    • He (arrive)………..recently from New York.
    • ………You ever (eat)………….. Sushi?
    • She (not/come)…………… here for a long time.
    • I (work…………..) here for three years.
    • ………… You ever …………..(be) to New York?
    • You (not/do) …………. your project yet, I suppose.
    • I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
    • I ………..just (decide)……… to start working next week.
    • He (be)…………. at his computer for seven hours.
    • She (not/have) ……………any fun a long time.
    • My father (not/ play)……….. any sport since last year.
    • I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
    • I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
    • How long…….. (you/know)………. each other?
    • ……….(You/ take)………… many photographs?
    • (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?
    • He (live) ………….here all his life.
    • Is this the second time he (lose)……………. his job?
    • How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.

    6. Đáp án

    Chọn dạng đúng của động từ

    • I  have just received a letter from my father.
    • have watched “Iron Man” several times.
    • This is the first time he has driven a car.
    • It is the most boring book that I have ever read
    • It’s the second time he has lost his passport.
    • John has lived in that house for 20 years.
    • He has recently arrived from New York.
    • Have you ever eaten Sushi?
    • She hasn’t come here for a long time.
    • have worked here for three years.
    • Have you ever been to New York?
    • You haven’t done your project yet, I suppose.
    • have just seen Andrew and he says he has already done about half of the plan.
    • have just decided to start working next week.
    • He has been on his computer for seven hours.
    • She hasn’t had any fun for a long time.
    • My father hasn’t played any sport since last year.
    • I’d better have a shower. I haven’t had one since Thursday.
    • I don’t live with my family now and we haven’t seen each other for five years.
    • How long have you known each other?
    • Have you taken many photographs?
    • Has she eaten at the Royal Hotel yet?
    • He has lived here all his life.
    • Is this the second time he has lost this job?
    • How many bottles has the milkman left? He has six left.

    Thì hiện tại hoàn thành có làm khó dễ các bạn không? Comment những ai được 10 điểm bài tập nào, nếu cảm thấy làm chưa đúng, hãy comment lỗi mà các bạn sai để cùng nhau học lại nhé. 

    Xem thêm: 

    >> Nắm gọn thì hiện tại đơn trong lòng bàn tay

    Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc học tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thành thục hơn nhé. Chúc các bạn may mắn

    Bạn có thấy bài viết [Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 65 - Tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? Pasal hi vọng là có! Để tăng khả năng Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mục Bài học tiếng Anh Giao tiếp
    Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!!!

    Tác giả: Hồng Nhật
    Giới thiệu về tác giả: Hồng Nhật
    ảnh tác giả

    Mình là Hồng Nhật, giảng viên tiếng Anh giao tiếp tại Pasal. Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy, mong rằng những kiến thức mình và Pasal chia sẻ có thể hữu ích cho các bạn trên con đường học tập và phát triển bản thân.

    Bình luận bài viết