[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 19 - Mô tả thời tiết lạnh

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 19 - Mô tả thời tiết lạnh

27/04/2020

Nội dung chính

mục lục

    Việt Nam có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Tuy nhiên để mô tả thời tiết về 4 từ này thì có lẽ đa số mọi người sẽ chỉ nhắc đến từ Hot (nóng) vào mùa hè và Cold (lạnh) vào mùa đông. Vậy còn những từ vựng nào khác để ám chỉ thời tiết, khí hậu

    Trong bài viết lần này Pasal sẽ giúp bạn bổ sung thêm một vài từ vựng tiếng Anh mô tả thời tiết các bạn nhé.

    1. Hỏi về dự báo thời tiết/nhiệt độ

    • What's the forecast? - Dự báo thời tiết thế nào?
    • What's the forecast like? - Dự báo thời tiết thế nào?
    • What's the temperature? - Trời đang bao nhiêu độ?
    • What temperature do you think it is? - Bạn nghĩ bây giờ đang bao nhiêu độ?

    2. Từ vựng mô tả thời tiết lạnh

    • Cold /kəʊld/ miêu tả đơn thuần thời tiết lạnh, nhiệt độ xuống thấp.

    Ex: You'll feel cold if you don't wear a coat.

    (Bạn sẽ lạnh nếu không mang áo khoác)

    • Crisp /krɪsp/ miêu tả thời tiết lạnh, khô ráo, trong lành.

    Ex: I breathed in deeply the crisp mountain air.

    (Tôi hít thở thật sâu trong không khí lạnh trong lành của miền núi)

    • Brisk /brɪsk/ miêu tả gió khá lớn, mang không khí lạnh về.

    Ex: The September night was chilly, with a brisk wind picking up.

    (Một buổi tối tháng chín lạnh rùng mình với một cơn gió lớn)

    • Fresh /freʃ/ miêu tả thời tiết mát lạnh, có gió.

    Ex: It was a lovely, fresh spring morning.

    (Đó là một buổi sáng mùa xuân se lạnh, dễ chịu)

    thời tiết trong tiếng anh

    • Harsh /hɑːʃ/ miêu tả thời tiết khó chịu, khắc nghiệt nói chung, có thể dùng để miêu tả về cái lạnh.

    Ex: Don’t forget to protect your pets from winter's harsh weather.

    (Đừng quên bảo vệ thú cưng của bạn trước thời tiết mùa đông khắc nghiệt này)

    • Bleak /bliːk/ miêu tả thời tiết lạnh, trời xám xịt, khó chịu.

    Ex: a bleak midwinter’s day

    (Một ngày giữa mùa đông lạnh, xám xịt)

    • Biting /ˈbaɪ.tɪŋ/ (gió) lạnh cắt da cắt thịt, buốt, lạnh thấu xương.

    Ex: He leaned forward to protect himself against the biting wind.

    (Ông ấy cúi nghiêng người về phía trước để cản lại cơn gió lạnh buốt xương)

    • Frosty /ˈfrɒs.ti/ miêu tả trời lạnh, có băng tuyết mỏng

    Ex: The frosty air stung my cheeks.

    (Thời tiết băng giá làm má tôi ran rát)

    • Raw /rɔː/ miêu tả trời rất lạnh, ẩm.

    Ex: The dreary skies and raw weather suggested November

    (Bầu trời ảm đạm và thời tiết ẩm lạnh tựa như tháng mười một.

    • Hard /hɑːrd/ lạnh khắc nghiệt.

    Ex: We had a very hard winter last year.

    (Năm ngoái, chúng ta đã có một mùa đông thật khắc nghiệt)

    Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc học tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thành thục hơn nhé. Chúc các bạn may mắn

    Bạn có thấy bài viết 11 cách chinh phục cô gái mang tên ''Tiếng Anh'' giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? Pasal hi vọng là có! Để tăng khả năng Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mục Bài học tiếng Anh Giao tiếp
    Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!!!

     

     

     

    Tác giả: Hồng Nhật
    Giới thiệu về tác giả: Hồng Nhật
    ảnh tác giả

    Mình là Hồng Nhật, giảng viên tiếng Anh giao tiếp tại Pasal. Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy, mong rằng những kiến thức mình và Pasal chia sẻ có thể hữu ích cho các bạn trên con đường học tập và phát triển bản thân.

    Bình luận bài viết