[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 64 - "Nắm gọn thì hiện tại đơn trong lòng bàn tay"

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 64 - "Nắm gọn thì hiện tại đơn trong lòng bàn tay"

29/04/2020

Nội dung chính

mục lục

    Thì hiện tại đơn là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng anh. Nó được sử dụng rất phổ biến trong văn phạm tiếng anh. Nếu Bạn chưa nắm rõ được thì hiện tại đơn thì mau học đi nào, nó rất căn bản nhưng dễ dàng cho bạn thôi.

    Trong bài viết này, hãy cùng Pasal tìm hiểu về định nghĩa, cách sử dụng, dấu hiệu, công thức của thì hiện tại đơn nhé.

    1. Thì hiện tại đơn là gì?

    Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

    2.  Cách sử dụng thì hiện tại đơn

    ▶ Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại 

    Ví dụ:

    • I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ  vào lúc 11 giờ)
    • We go to work every day.  (Chúng tôi đi làm mỗi  ngày)
    • My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn  thức dạy sớm.)
    • He goes to school by bus (Anh ấy thường đến  trường bằng xe buýt)

    ▶ Chân lý, sự thật hiển nhiên

    Ví dụ:

    • The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)
    • The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

    ▶ Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

    Ví dụ:

    • The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)
    • The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

    ▶ Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.

    Ví dụ: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)

    ▶ Sử dụng trong một số cấu trúc khác

    Ví dụ: We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)


    3. Công thức thì hiện tại đơn

    (+) Thể Khẳng Định

    Động từ “tobe” Động từ “thường”

    S + am/are/is + ……

    • I + am
    • We, You, They  + are
    • He, She, It  + is

    Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)  

    S + V (e/es) + …… 

    • We, You, They  +  V (nguyên thể)
    • He, She, It  + V (s/es)

    Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

    Lưu ý:

    Cách thêm s/es:
    – Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
    – Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
    miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
    – Bỏ y và thêm “ies” vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
    study-studies;…
    – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.

     

    Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
    – /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
    – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
    – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

    >> Xem thêm: Âm /s/ và âm /z/ khác nhau thế nào?

     

    (-) Thể Phủ Định

    Động từ “tobe” Động từ “thường”

    S + am/are/is + not +….

    • is not = isn’t
    • are not = aren’t

    Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) 

    S + do/does + not + V (nguyên thể)

    • do not = don’t
    • does not = doesn’t

    Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

     

    (?) Thể Nghi Vấn

    Động từ “tobe” Động từ “thường”

    Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

    Q: Am/Are/Is (not) + S + ….?

    A: Yes, S + am/ are/ is.

    No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

    Ex:  Are you a student?

         Yes, I am. / No, I am not.

     

    Wh - questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

    Wh + am/ are/ is (not) + S +….?

    Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)  

    Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

    Q: Do/Does (not) + S + V (nguyên thể)..?

    A: Yes, S + do/does.

    No, S + don’t/doesn’t.

    Ex:  Does he play soccer?

          Yes, he does. / No, he doesn’t.

     

    Wh - questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

    Wh + do/ does(not) + S + V (nguyên thể)….?

    Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

     

    4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

    • ​Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
    • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
    • Once/twice/three times/four times….. a day/week/month/year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/tuần/tháng/năm).  

     

    5. Bài Tập

    Sau khi đã nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn rồi, chúng mình cùng thử làm một số bài tập về nó để xem mình hiểu bài đến đâu nhé. Let's go!

    5.1.  Chọn dạng đúng của động từ

    • We are/is/am workers.
    • He always get/gets up late.
    • She have/has a book
    • Adam sometime go/goes to factory by bike.
    • She don’t/doesn’t like/likes fat food.
    • Every morning, Sam usually read/reads book, listen/listens the music and go/goes to the supermarket.
    • If I have/has money, I will buy that dress.
    • The plane take/takes off at 6 p.m. this evening.
    • Water boil/boils at 100*C.

     

    5.2. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

    • My sister (wash)………..dishes everyday.
    • I (catch) …………the bus.
    • His father (fix)………..the car in the garage.
    • I usually (have)………….. breakfast at 6:45 and (have)……………lunch at 12:30.
    • There (tobe)…………. two cups on the table.
    • I (have)………….. 2 dogs and a cat. I (love)………….. them very much.
    • He (wear)………….. a blue shirt.
    • She (tobe)………….. tall and thin but she (tobe)…….very beautiful.
    • My bother often (teach)…………….me English on Sunday evenings.
    • I (like)…………. MU and he (like)…………Asernal.

     

    5.3. Chuyển câu khẳng định sang câu phủ định và câu nghi vấn

    Ví dụ:

    a. My brothers sleeps on the floor.

    -> My bother dosen’t sleep on the floor

    -> Doesn’t my bother sleep on the floor?

    b. He stays up late.

    ………………………………………………….

    …………………………………………………..

    c. I do the housework with my brother.

    ………………………………………………….

    …………………………………………………...

    d. Peter and Mary come to class on time.

    …………………………………………………..

    ………………………………………………….

    e. Johnson gets good marks

    ……………………………………………………

    …………………………………………………

    f. You go shopping and have lunch at a restaurant.

    ………………………………………………….

    …………………………………………………..

    g. She often cries.

    ………………………………………………

    ………………………………………………

    h. My father gives me popcorn

    ……………………………………………..

    …………………………………………….

    i. They walk to work.

    …………………………………………………

    …………………………………………………..

    k. I go to school and do my homework every day.

    …………………………………………………

    …………………………………………………

    l. Lee likes having a house near the beach.

    ……………………………………………..

    ……………………………………………

    5.4. Hoàn thành đoạn văn

    Mary (tobe)………. a teacher. She (teach)………….. English. The children (love)………. her and they ( learn)…………….. a lot from her. Everyday, she (get)……..up at 6:00 and (drive) car to work. Mary ( come) ………… back home at 13:00 and (have)………….. lunch. Then she (sleep) ………….for an hour. In the afternoon she ( go)…………… swimming or she (clean)……………… her house. She (cook) her dinner herself.  Sometimes she ( meet)……….. her friends and  (drink) coffee with her. Every Sunday she (go) to shopping with her mother.

    Các bạn đã hoàn thành bài tập chưa, hãy cùng check đáp án để xem mình đúng được bao nhiêu và sai ở chỗ nào nhé.

     

    6. Đáp án

    6.1. Chọn dạng đúng của động từ

    • We are workers.
    • He always gets up late.
    • She has a book
    • Adam sometimes goes to the factory by bike.
    • She doesn’t like fatty food.
    • Every morning, Sam usually reads books, listens to music, and goes to the supermarket.
    • If I have money, I will buy that dress.
    • The plane takes off at 6 p.m. this evening.
    • Water boils at 100*C.

    6.2. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

    • My sister washes dishes everyday.
    • catch the bus.
    • His father fixes the car in the garage.
    • I usually have breakfast at 6:45 and have lunch at 12:30.
    • There are two cups on the table.
    • have 2 dogs and a cat. I love them very much.
    • He wears a blue shirt.
    • She is tall and thin but she is very beautiful.
    • My bother often teaches me English on Sunday evenings.
    • like MU and he likes Arsenal.

    6.3. Chuyển câu khẳng định sang câu phủ định và câu nghi vấn

    • He stays up late.

    He doesn’t stay up late

    Does he stay up late?

    • I do the housework with my brother.

    I don’t do housework with my bother.

    Do I do my housework with my bother?

    • Peter and Mary come to class on time.

    Peter and Mary don’t come to class on time.

    Do Peter and Mary come to class on time?

    • Johnson gets good marks.

    Johnson doesn’t get good marks.

    Does Johnson get good marks?

    • You go shopping and have lunch at a restaurant.

    You don’t go shopping and have lunch at a restaurant.

    Do you go shopping and have lunch at a restaurant?

    • She often cries.

    She doesn’t ofter cry.

    Does she often cry?

    • My father gives me popcorn

    My father doesn’t give me popcorn.

    Does my father give me popcorn?

    • They walk to work.

    They don’t walk to work.

    Do they walk to work?

    • I go to school and do my homework every day.

    I don’t go to school and do my homework every day.

    Do I go to school and do my homework every day?

    • Lee likes having a house near the beach.

    Lee doesn’t like having a house near the beach.

    Does Lee like having a house near the beach?

    6.4. Hoàn thành đoạn văn

    Mary is a teacher. She teaches  English. The children love her and they learn a lot from her. Every day, she gets up at 6:00 and drives a car to work. Mary comes back home at 13:00 and has lunch. Then she sleeps for an hour. In the afternoon she goes swimming or she cleans her house. She cooks her dinner herself.  Sometimes she meets her friends and drinks coffee with her. Every Sunday she goes shopping with her mother.

    Thì hiện tại đơn không hề khó chút nào đúng không? Comment những ai được 10 điểm bài tập nào, nếu vẫn còn mắc lỗi sai, hãy comment lỗi mà các bạn sai để cùng nhau học lại nhé. 

    Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc học tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thành thục hơn nhé. Chúc các bạn may mắn.

    Bạn có thấy bài viết [Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 64 - "Nắm gọn thì hiện tại đơn trong lòng bàn tay" giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? Pasal hi vọng là có! Để tăng khả năng Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mục Bài học tiếng Anh Giao tiếp.
    Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!

    Tác giả: Hồng Nhật
    Giới thiệu về tác giả: Hồng Nhật
    ảnh tác giả

    Mình là Hồng Nhật, giảng viên tiếng Anh giao tiếp tại Pasal. Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy, mong rằng những kiến thức mình và Pasal chia sẻ có thể hữu ích cho các bạn trên con đường học tập và phát triển bản thân.

    Bình luận bài viết