[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 40 - 10 cụm từ tiếng lóng phổ biến

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 40 - 10 cụm từ tiếng lóng phổ biến

29/04/2020

Nội dung chính

mục lục

    Thế nào là những cụm từ phổ biến, đó là những từ, tiếng lóng, câu nói ví von mà người bản địa rất hay sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Vì là những thành ngữ quen thuộc với họ, nên đối với người học tiếng Anh chúng ta, đó là những từ lạ lẫm, chúng ta không thể hiểu ngay kí nghĩa khi nghe đến lần đầu

    Hôm nay, Pasal sẽ cùng bạn tìm hiểu vể về 10 cụm từ lóng phổ biến rất hay được người bản ngữ sử dụng nhé! 

    1. "Hang in there"

    Nếu ai đó gặp khó khăn hay trải qua tình huống xấu, bạn có thể động viên họ bằng cụm từ "hang in there" nghĩa là "cố gắng lên", "đừng bỏ cuộc", kiên trì thì sẽ có kết quả tốt.     

    Ex: In the second half, we just had to hang in there.

    2. "Rocks! / rules!"

    Khi nói cái gì đó "rocks" hay "rules", nghĩa là bạn đang cảm thấy thứ đó rất tuyệt vời.                

    Ex: Hey there Mary - you rock!

    3. "blow me away"

    Nếu thứ gì đó "blow you away", nghĩa là thứ đó thực sự rất đáng ngạc nhiên.       

    Ex: The new technology blew me away = I was blown away by the new technology.

    4. "I’m beat. Time to hit the sack."          

    Nói "I'm beat" là một cách thông thường để cho biết bạn đang rất mệt. Còn "hit the sack" nghĩa là "go to bed" - "đi ngủ".

    Ex: I’m beat. Time to hit the sack.

    cụm từ tiếng anh phổ biến

    5. "get off on the wrong foot."

    "To get off the wrong foot", bước ra nhầm chân nghĩa là bắt đầu làm việc gì một cách xui xẻo. Nó cũng thường được dùng khi hai người gặp nhau lần đầu va có một số hiểu nhầm hoặc bất đồng, hoặc ấn tượng đầu tiên của họ về nhau không tốt.                

    Ex: Holly's new secretary really got off on the wrong foot by being rude to visitors.

    6. "freak out."

    "To freak out" nghĩa là hoảng sợ hoặc bị kích động hoặc cảm thấy rất buồn

    Ex: Everybody was freaking out

    7. "I’m rusty."

    Bạn có thể nói "I'm  rusty" khi từng có khả năng hoặc kỹ năng làm làm gì đó, nhưng vì quá lâu không làm nên nay kỹ năng của bạn không còn tốt như xưa nữa.   

    Ex: I haven’t done this in a long time. I’m rusty

    8. "Things are still up in the air."

    Cụm từ này có nghĩa là kế hoạch vẫn chưa được quyết định, chưa chắc chắn, chưa có gì được xác nhận cả.

    Ex: Things are still up in the air

    9. "We all have to pitch in."

    "To pitch in" nghãi là tham gia vào một cuộc giúp đỡ hoặc nỗ lực nào đó, thông thường là tham gia vào một dự án nơi có nhiều người đang cùng làm.

    Ex: We all have to pitch in.           

    10. "miss the boat"

    Nếu bạn "miss the boat", có nghĩa là bạn đã bỏ lỡ một cơ hội nào đó vì quá chậm chân.

     

    Đọc thêm: 

    >> Từ viết tắt thông dụng nơi làm việc

    >> Cụm từ với 'Get' và 'Take'

    Ex: I missed the boat on that one

     

    Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc học tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thành thục hơn nhé. Chúc các bạn may mắn

    Bạn có thấy bài viết [Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 40 - 10 cụm từ phổ biến giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? Pasal hi vọng là có! Để tăng khả năng Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mục Bài học tiếng Anh Giao tiếp
    Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!!!

    Tác giả: Hồng Nhật
    Giới thiệu về tác giả: Hồng Nhật
    ảnh tác giả

    Mình là Hồng Nhật, giảng viên tiếng Anh giao tiếp tại Pasal. Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy, mong rằng những kiến thức mình và Pasal chia sẻ có thể hữu ích cho các bạn trên con đường học tập và phát triển bản thân.

    Bình luận bài viết