Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Hãy cùng Pasal tìm hiểu kiến thức về thì này và cùng nhau làm bài tập để xem mình hiểu bài đến đâu nhé !!!
Cách dùng
|
Ví dụ
|
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
|
My mother has done all houseworks (Mẹ tôi đã làm hết công việc nhà nhà)
|
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
|
My parents have been married for nearly Thirty years (Bố mẹ tôi đã kết hôn được gần 30 năm.)
My grandma has lived in Vietnam all her life (Bà ngoại tôi đã sống cả đời ở Việt Nam)
|
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
|
He has done at factory five years and he is working on there. (Anh ấy đã làm ở nhà máy được 5 năm và vẫn tiếp tục ở đó )
|
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
|
My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
|
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
|
I didn’t learn hard yesterday. I haven’t passed my test. (Tôi không vượt qua kỳ thi. Hôm qua tôi đã không học chăm chỉ)
|
Câu khẳng định
|
Câu phủ định
|
Câu nghi vấn
|
S + have/ has + Past participle (VpII)
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They + have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
– She has gone out for 2 days. (Cô ấy ra ngoài 2 ngày rồi.)
– They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)
|
S + haven’t/ hasn’t + VpII
CHÚ Ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– John hasn’t finished his report yet (John chưa làm xong bản báo cáo của mình)
– I haven’t visited Hanoi for 2 years (Tôi đã không đến Hà Nội 2 năm rồi)
|
Have/ Has + S + VpII ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
-Have you seen Jane recently? (Gần đây bạn có gặp Jane không?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
– Has he seen that film?
Yes, he has./ No, he hasn’t.
|
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
|
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
|