Trong kinh doanh có rất nhiều thành ngữ nghe mà không hiểu dù đó là những từ rất thông thường như: cash cow, red tape, walking paper,.... Vì vậy, bài viết này sẽ liệt kê những cụm từ thông thường nhất mà bạn có thể gặp phải.
1. Eager Beaver(n) người làm việc chăm chỉ, nhiệt tình
ex: George is an eager beaver and is certain to succeed in business.
(George là một người làm việc rất hăng hái, chắc chắn cậu ấy sẽ thành công trong công việc)
2. Hold the Fort: chịu trách nhiệm về việc gì hoặc ai đó trong khi người khác ra ngoài
ex: While the boss is out the office, I'll have to hold the fort.
(Trong khi ông chủ không ở văn phòng, tôi sẽ chịu trách nhiệm về công việc của ông ấy)
3. Golden Handshake: tiền trợ cấp thôi việc
When Tom left the company he was given a golden handshake.
(Khi Tom rời khỏi công ty, cậu ấy được đưa một món tiền trợ cấp thôi việc)
4. Walking Papers: Giấy đề nghị thôi việc
ex: Helen was given her walking papers yesterday.
(Helen bị đưa giấy thôi việc vào ngày hôm qua)
5. Cash Cow: phần việc kinh doanh tạo ra lợi nhuận cho công ty
ex: The new product became the company's cash cow.
(Sản phẩm mới đã trở thành nguồn lợi nhuận lớn cho công ty)
6. A foot in the door: xoay sở để bước vào một tổ chức/công ty/lĩnh vực kinh doanh,.. mang lại thành công cho bạn
ex: I always wanted to work for that company but it took me two years to get a foot in the door. (Tôi luôn muốn làm việc cho công ty đó nhưng phải mất 2 năm thì tôi mới bước chân vào đó được)
7. Too many chiefs, not enough Indians: người nói nhiều làm ít
ex: There are too many chiefs and not enough Indians in that company.
(Có quá nhiều kẻ nói nhiều làm ít trong công ty đó)
8. A slice of the pie: một sự chia sẻ những thứ như tiền bạc, lợi nhuận,...
ex: The company made big profits and the workers want a slice of the pie. (Công ty đã có được lợi nhuận lớn và công nhân muốn được chia sẻ)
9. Go belly up: hoàn toàn thất bại
ex: Last year the business went belly up after sales continued to fall.
(Năm ngoái công việc kinh doanh đã hoàn toàn thất bạo sau khi doanh số liên tục giảm)
ex: There are rumours that the company had to grease someone's palm to get that contract. (Có lời đồn rằng công ty phải hối lộ để có được bản hợp đồng đó)
11. Keep head above water: đấu tranh để tồn tại trong tình huống khó khăn
ex: Business is bad. I'm not sure how much longer we'll be able to keep our heads above the water. (Công việc kinh doanh thì tệ. Tôi không dám chắc mình có thể cố gắng được bao lâu nữa)
12. Red tape: những quy định của công ty
ex: You have to go through endless red tape to star up a busness. (Bạn phải vượt qua những quy định cần thiết để có thể bắt đầu kinh doanh)
13. Sell ice to Eskimos: thuyết phục mọi người mua những thứ họ không quan tâm lắm hoặc chưa có ý định mua hàng
ex: That salesman is such a smooth talker, he could sell ice to Eskimos. (Người bán hàng này thật là khôn khéo. Anh ta có thể bán được hàng cho cái người khách đó cơ đấy)
14. Sleeping parner: người góp vốn (và không tham gia vào việc kinh doanh)
ex: Tom found a sleeping partner to invest money in his business.
(Tom đã tìm thấy một người góp vốn đầu tư vào công việc của anh ấy)
15. A dead duck: một kế hoạch/sự kiện chắc chắn sẽ đi đến thất bại và không cần phải quan tâm đến nó nữa.
ex: The project was a dead duck from the start due to a lack of funding.(Dự án đã dừng lại ngay từ đầu vì thiếu ngân quỹ)
Dưới đây là một đoạn video về các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp dùng trong kinh doanh mà các bạn có thể tham khảo:
Là một trong những sự kiện thường niên lớn trong năm của Pasal, Year End Party 2018 là nơi quy tụ của anh chị em gia đình PASAL từ Hà Nội cho đến Hồ Chí Minh. Là dịp để Ban Lãnh Đạo công ty cùng toàn thể nhân viên nhìn lại chặng đường một năm đã qua. Có những thành công và niềm vui, có những nỗi buồn và những giọt nước mắt đầy cảm xúc… Tất cả đã đong đầy trong một bữa tiệc ấm áp tình anh em trong gia đình Pasal.
"VUI XUÂN ĐÓN TẾT- QUÀ LÀ TRÊN HẾT"
Rộn ràng trong không khí những ngày cuối năm chuẩn bị đón Tết Kỷ Hợi 2019, Pasal mang đến cho khách hàng chương trình ưu đãi đặc biệt khi đăng ký học trong tháng 1/2019. Hãy nhanh tay đăng ký để bắt đầu cho năm mới 2019 với thật nhiều sự thay đổi tốt hơn, tự tin giao tiếp tiếng Anh trôi chảy trong năm 2019.
Tháng 1 này, Pasal tưng bừng khai trương cơ sở thứ 7 tại Quận Gò Vấp – TPHCM. Sự kiện đánh dấu bước phát triển mạnh mẽ của Tổ chức đào tạo tiếng Anh giao tiếp Pasal với chất lượng đào tạo uy tín trong gần 5 năm qua.
Những ngày cuối năm 2018 sắp qua đi rồi?
Bạn còn những tiếc nuối điều gì chưa làm được không? Còn bao nhiêu những mục tiêu dang dở chưa hoàn thành nhỉ?
HÃY NHANH NHANH HOÀN THÀNH THẬT TỐT TRONG NHỮNG NGÀY CUỐI NĂM 2018 NÀY, ĐỂ BẮT ĐẦU NĂM 2019 TRÀN ĐẦY HỨNG KHỞI NHÉ!!!
Bạn đã học tiếng Anh nhiều năm nhưng bất chợt khi gặp Tây, bạn cảm thấy “đóng băng” không nói được một câu nào. Pasal xin giới thiệu với các bạn các cách bắt đầu một cuộc hội thoại với du khách nước ngoài nhé.
Một trong những cách học tiếng anh giao tiếp nhanh, hiệu quả và mang lại nhiều hứng thú nhất mà nhiều người áp dụng nhất là qua các bài hát. Nhưng cách học tiếng anh qua bài hát như thế nào để đạt được hiệu quả nhất?
Công nghệ thông tin phát triển đã san đều cơ hội cho bất kỳ ai muốn nâng cao khả năng tiếng Anh một cách hiệu quả cùng người bản xứ dù bạn đang ở bất cứ nơi đâu.